Giải bài 5 (2.21) trang 33 vở thực hành Toán 6

Bài 5(2.21). Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: \(A = {4^4}{.9^5}.\)

Quảng cáo

Đề bài

Bài 5(2.21). Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: \(A = {4^4}{.9^5}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích các thừa số 4 và 9 ra các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

\(A = {4^4}{.9^5} = {\left( {2.2} \right)^4}.{\left( {3.3} \right)^5} = {2^4}{.2^4}{.3^5}{.3^5} = {2^8}{.3^{10}}.\)

  • Giải bài 7 (2.23) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 7(2.23). Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

  • Giải bài 8 (2.24) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 8(2.24). Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng và hạ cờ lúc 21h hàng ngày tại Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

  • Giải bài 9 trang 34 vở thực hành Toán 6

    Bài 9: Năm 1742, nhà toán học Goldbach (người Đức) gửi cho nhà toán học Euler (người Thụy Sĩ) một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng ba số nguyên tố, ví dụ: 7 = 2 + 2 + 3 ; 8 = 2 + 3 +3. Em hãy viết các số 19, 22 thành tổng của ba số nguyên tố. Chú ý: Bài toán Goldbach nêu ra hiện nay vẫn chưa có lời giải.

  • Giải bài 10 trang 34 vở thực hành Toán 6

    Bài 10: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) \(8.9.10 + 11.12;\) b) \(11.13.15 + 2021.2023.\)

  • Giải bài 11 trang 34 vở thực hành Toán 6

    Bài 11: Số 2021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close