Giải bài 4 (3.47) trang 66 vở thực hành Toán 6

Bài 4(3.47). Tính một cách hợp lí: a) 17. [29 – (-111)] + 29. (-17); b) 19.43 + (-20). 43 – (-40).

Quảng cáo

Đề bài

Bài 4(3.47). Tính một cách hợp lí:

a) 17. [29 – (-111)] + 29. (-17);

b) 19.43 + (-20). 43 – (-40).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất phân phối đối với phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c.

Lời giải chi tiết

a) 17. [29 – (-111)] + 29. (-17)= 17.[29 + 111] +29. (-17)

= 17. 140 + 17. (-29) = 17.[140+(-29)] = 17.111 = 1887.

b) 19.43 + (-20). 43 – (-40) = 43. [19+(-20)] +40 = 43.(-1) +40 = -43 +40 = -3.

  • Giải bài 5 (3.48) trang 66 vở thực hành Toán 6

    Bài 5(3.48). a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25. b) Tìm các ước chung của 15 và -25.

  • Giải bài 6 (3.49) trang 66 vở thực hành Toán 6

    Bài 6(3.49). Sử dụng các phép tính với số nguyên (có cả số nguyên âm) giải Bài toán sau: Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng theo lương sản phẩm như sau: - Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng. - Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 săn phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?

  • Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 6

    Bài 7. Sử dungk tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau: Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .

  • Giải bài 3 (3.46) trang 66 vở thực hành Toán 6

    Bài 3(3.46). Tính giá trị của biểu thức \(A = 5ab - 3\left( {a + b} \right)\) với a = 4, b = -3.

  • Giải bài 2 (3.45) trang 66 vở thực hành Toán 6

    Bài 2(3.45). Tính giá trị của biểu thức: a) (-12).(7-72)-25.(55-43); b) (39-19): (-2)+(34-22).5.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close