Giải bài 1 (7.5) trang 30 vở thực hành Toán 6

Bài 1 (7.5). Tính: a) ( -12,245) + (-8,235); b) (-8,451) + 9,79; c) (-11,254) – (-7,35).

Quảng cáo

Đề bài

Bài 1 (7.5). Tính:

a) ( -12,245) + (-8,235);

b) (-8,451) + 9,79;

c)  (-11,254) – (-7,35).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

(-a) + (-b) = - (a+b)

(-a) + b = b – a

(-a) + b = - (a – b )

Lời giải chi tiết

a) ( -12,245) + (-8,235) = - ( 12,245 + 8,235) =- 20,48

b) (-8,451) + 9,79 = 9,79 – 8,451 = 1,339

c)  (-11,254) – (-7,35) = ( -11,254 ) +7,35 = - (11,254 – 7,35) = - 3,904

  • Giải bài 2 (7.6) trang 31 vở thực hành Toán 6

    Bài 2 (7.6). Tính a) 8,625 . (-9); b) (-0,325) . (-2,35) c) (-9,5875) : 2,95

  • Giải bài 3 (7.7) trang 31 vở thực hành Toán 6

    Bài 3 (7.7) Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1 ; 0,01; ... ta chỉ cần dịch dấu phẩy sang bên trái (phải) 1;2;... hàng, chẳng hạn: 2, 057 . 0,1 = 0,2057 -31,025 : 0,01 = -3102,5 Tính nhẩm: a) (-4,125) . 0,01 b) (-28,45) : (-0,01)

  • Giải bài 4 (7.8) trang 31 vở thực hành Toán 6

    Bài 4 (7.8). Tính giá trị của biểu thức sau: a) 2,5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2. 7,2) + 4,2 : 2 b) 2,86 . 4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 32

  • Giải bài 5 (7.9) trang 31 vở thực hành Toán 6

    Bài 5 (7.9). Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - {38,83^o}C\) và \({356,73^o}C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - {51,2^o}C\). a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí ? b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân đó bắt đầu bay hơi?

  • Giải bài 6 (7.10) trang 32 vở thực hành Toán 6

    Bài 6 (7.10). Một khối nước đá có nhiệt độ \( - {4,5^o}C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là \({0^o}C\)).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close