Giải bài 1 (2.17) trang 33 vở thực hành Toán 6

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.

Quảng cáo

Đề bài

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích các số thành thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

Ta có: 

70 = 2.5.7

115 = 5.23

  • Giải bài 2 (2.18) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 2(2.18). Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của bạn Nam như sau: \(120 = 2.3.4.5;102 = 2.51\) Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

  • Giải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6

    Bài 3(2.19). Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

  • Giải bài 4 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 6

    Bài 4(2.20). Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89; 97; 125; 541; 2 013; 2 018.

  • Giải bài 5 (2.21) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 5(2.21). Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: \(A = {4^4}{.9^5}.\)

  • Giải bài 7 (2.23) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 7(2.23). Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close