2K10! GẤP! KHOÁ ÔN THI VÀO LỚP 10 CẤP TỐC

CHỈ 399.000Đ - TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC - BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề thi giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    2x+3y=52x+3y=5.

  • B.

    0x+2y=8.

  • C.

    2x0y=5.

  • D.

    0x0y=6.

Câu 2 : Hệ phương trình {2x+y=2x+y=1 có nghiệm là:

  • A.

    (x;y)=(0;0).

  • B.

    (x;y)=(1;0).

  • C.

    (x;y)=(1;1).

  • D.

    (x;y)=(1;1).

Câu 3 : Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 12 tấn thì thừa 3 tấn, nếu xếp vào mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 12 tấn nữa. Gọi x là số hàng cần vận chuyển và y là số xe tham gia chở hàng. Hệ phương trình thỏa mãn là:

  • A.

    {x+12y=3x15y=12.

  • B.

    {x12y=3x+15y=12.

  • C.

    {x12y=3x+15y=12.

  • D.

    {x+12y=3x+15y=12.

Câu 4 : Biến đổi phương trình x24x+3=0 về phương trình tích, ta được:

  • A.

    (x+1)(x3)=0.

  • B.

    (x+1)(x+3)=0.

  • C.

    (x1)(x3)=0.

  • D.

    (x1)(x+3)=0.

Câu 5 : Hệ thức 2aa+1 là một bất đẳng thức và

  • A.

    a+1 là vế trái, 2a là vế phải.

  • B.

    a+1 là vế trước, 2a là vế sau.

  • C.

    a+1 là vế sau, 2a là vế trước.

  • D.

    2a là vế trái, a+1 là vế phải.

Câu 6 : Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    a<bc>d thì a+b<c+d.

  • B.

    a<bc<d thì a+c<b+d.

  • C.

    a>bc>d thì ac>bd.

  • D.

    a>bc>d thì a+c<b+d.

Câu 7 : Bất phương trình dạng ax+b>0 (hoặc ax+b<0, ax+b0, ax+b0) là bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn là x) với điều kiện:

  • A.

    a, b là hai số đã cho.

  • B.

    a, b là hai số đã cho và a0.

  • C.

    a0.

  • D.

    a và b khác 0.

Câu 8 : Nghiệm của bất phương trình x2>0 là:

  • A.

    x>2.

  • B.

    x<2.

  • C.

    x<2.

  • D.

    x>2.

Câu 9 : Cho αβ là hai góc phụ nhau, khi đó:

  • A.

    sinα=cosβ.

  • B.

    sinα=cotβ.

  • C.

    sinα=tanβ.

  • D.

    cosα=cotβ.

Câu 10 : Cho α là góc nhọn bất kì có tanα=15, khi đó cotα bằng:

  • A.

    15.

  • B.

    15.

  • C.

    5.

  • D.

    5.

Câu 11 : Cho tam giác ABC vuông tại B có ˆA=45, AC=2. Độ dài cạnh BC là:

  • A.

    BC=3.

  • B.

    BC=2.

  • C.

    BC=2.

  • D.

    BC=1.

Câu 12 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5, BC = 8. Số đo góc C là: (làm tròn đến độ)

  • A.

    ˆC52.

  • B.

    ˆC38.

  • C.

    ˆC51.

  • D.

    ˆC39.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    2x+3y=5.

  • B.

    0x+2y=8.

  • C.

    2x0y=5.

  • D.

    0x0y=6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax+by=c, trong đó a, b và c là các số đã biết (a0 hoặc b0).

Lời giải chi tiết :

Phương trình 0x0y=6 là phương trình bậc nhất vì hệ số a=b=0.

Đáp án D.

Câu 2 : Hệ phương trình {2x+y=2x+y=1 có nghiệm là:

  • A.

    (x;y)=(0;0).

  • B.

    (x;y)=(1;0).

  • C.

    (x;y)=(1;1).

  • D.

    (x;y)=(1;1).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hệ phương trình có nghiệm là cặp số (x0;y0) nếu (x0;y0) là nghiệm của hai phương trình của hệ.

Lời giải chi tiết :

Hệ phương trình {2x+y=2x+y=1 có nghiệm là (x;y)=(1;0){2.1+0=21+0=1.

Đáp án B.

Câu 3 : Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 12 tấn thì thừa 3 tấn, nếu xếp vào mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 12 tấn nữa. Gọi x là số hàng cần vận chuyển và y là số xe tham gia chở hàng. Hệ phương trình thỏa mãn là:

  • A.

    {x+12y=3x15y=12.

  • B.

    {x12y=3x+15y=12.

  • C.

    {x12y=3x+15y=12.

  • D.

    {x+12y=3x+15y=12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đề bài để viết hệ phương trình thỏa mãn đề bài.

Lời giải chi tiết :

Vì nếu xếp mỗi xe 12 tấn thì thừa 3 tấn nên ta có phương trình x12y=3.

Vì nếu xếp vào mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 12 tấn nữa nên ta có phương trình 15yx=12 hay x+15y=12.

Vậy hệ phương trình thỏa mãn là {x12y=3x+15y=12.

Đáp án B.

Câu 4 : Biến đổi phương trình x24x+3=0 về phương trình tích, ta được:

  • A.

    (x+1)(x3)=0.

  • B.

    (x+1)(x+3)=0.

  • C.

    (x1)(x3)=0.

  • D.

    (x1)(x+3)=0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích vế trái thành nhân tử để biến đổi phương trình về phương trình tích.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x24x+3=0x2x3x+3=0(x2x)(3x3)=0x(x1)3(x1)=0(x3)(x1)=0

Đáp án C.

Câu 5 : Hệ thức 2aa+1 là một bất đẳng thức và

  • A.

    a+1 là vế trái, 2a là vế phải.

  • B.

    a+1 là vế trước, 2a là vế sau.

  • C.

    a+1 là vế sau, 2a là vế trước.

  • D.

    2a là vế trái, a+1 là vế phải.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta gọi hệ thức dạng a>b (hay a<b, ab, ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức

Lời giải chi tiết :

Hệ thức 2aa+12a là vế trái, a+1 là vế phải.

Đáp án D.

Câu 6 : Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    a<bc>d thì a+b<c+d.

  • B.

    a<bc<d thì a+c<b+d.

  • C.

    a>bc>d thì ac>bd.

  • D.

    a>bc>d thì a+c<b+d.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các tính chất của bất đẳng thức.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, với a<bc<d thì a+c<b+d nên đáp án B đúng.

Đáp án B.

Câu 7 : Bất phương trình dạng ax+b>0 (hoặc ax+b<0, ax+b0, ax+b0) là bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn là x) với điều kiện:

  • A.

    a, b là hai số đã cho.

  • B.

    a, b là hai số đã cho và a0.

  • C.

    a0.

  • D.

    a và b khác 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bất phương trình dạng ax+b<0 (hoặc ax+b>0; ax+b0; ax+b0) trong đó a, b là hai số đã cho, a0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện của a, b là a, b là hai số đã cho và a0.

Đáp án B.

Câu 8 : Nghiệm của bất phương trình x2>0 là:

  • A.

    x>2.

  • B.

    x<2.

  • C.

    x<2.

  • D.

    x>2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình để tìm nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x2>0x>2

Đáp án A.

Câu 9 : Cho αβ là hai góc phụ nhau, khi đó:

  • A.

    sinα=cosβ.

  • B.

    sinα=cotβ.

  • C.

    sinα=tanβ.

  • D.

    cosα=cotβ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Lời giải chi tiết :

Với αβ là hai góc phụ nhau thì sinα=cosβ;tanα=cotβ nên đáp án A đúng.

Đáp án A.

Câu 10 : Cho α là góc nhọn bất kì có tanα=15, khi đó cotα bằng:

  • A.

    15.

  • B.

    15.

  • C.

    5.

  • D.

    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức cotα=1tanα.

Lời giải chi tiết :

Ta có: cotα=1tanα=115=5.

Đáp án C.

Câu 11 : Cho tam giác ABC vuông tại B có ˆA=45, AC=2. Độ dài cạnh BC là:

  • A.

    BC=3.

  • B.

    BC=2.

  • C.

    BC=2.

  • D.

    BC=1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn BC theo AC và tỉ số lượng giác của góc A.

Lời giải chi tiết :

Ta có: sinA=BCAC suy ra BC=AC.sinA=2.sin45=1.

Đáp án D.

Câu 12 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5, BC = 8. Số đo góc C là: (làm tròn đến độ)

  • A.

    ˆC52.

  • B.

    ˆC38.

  • C.

    ˆC51.

  • D.

    ˆC39.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn tỉ số lượng giác của góc C theo AB và BC.

Sử dụng máy tính cầm tay để tính góc C theo tỉ số lượng giác của nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: sinC=58 suy ra ˆC39.

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Để giải phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0, ta giải hai phương trình ax+b=0cx+d=0. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

b) Tìm điều kiện xác định, quy đồng mẫu và giải phương trình tìm được. Sau đó kiểm tra điều kiện của các nghiệm tìm được.

c, d) Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng bất phương tình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết :

a) (x1)(3x6)=0

+) x1=0

x=1

+) 3x6=0x=1

3x=6

x=2

Vậy phương trình có nghiệm là x=1; x=2.

b) 2x+31x2=2x13(x+3)(x2)

ĐKXĐ: x3x2.

Ta có:

2x+31x2=2x13(x+3)(x2)2x+31x2=2x13(x+3)(x2)2(x2)(x+3)(x2)x+3(x+3)(x2)=2x13(x+3)(x2)2(x2)(x+3)=2x132x4x3=2x13x7=2x13x2x=13+7x=6x=6(TM)

Vậy phương trình có nghiệm là x=6.

c) 2x4>0

2x>4x>2

Vậy bất phương trình có nghiệm là x>2.

d) 23x4x+5

3x4x527x3x37

Vậy bất phương trình có nghiệm là x37.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.

b) - Đặt ẩn và đặt điều kiện cho ẩn, lập hai phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các ẩn, đưa về bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Giải hệ phương trình tìm được ẩn, sau đó kiểm tra điều kiện và chọn giá trị thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

{3x2y=52x+y=1{3x2y=54x+2y=2{7x=72x+y=1{x=12.1+y=1{x=1y=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(1;1).

b) Gọi số dụng cụ mà xí nghiệp 1 và xí nghiệp II phải làm lần lượt là x,y (x,yN).

Theo kế hoạch, hai xí nghiệp sản xuất phải làm tổng cộng 360 dụng cụ nên ta có:

x+y=360 (1)

Thực tế, xí nghiệp I đã vượt mức 12% kế hoạch, xí nghiệp II đã vượt mức 10% kế hoạch, do đó hai xí nghiệp đã làm được 400 dụng cụ nên ta có phương trình:

(x+12%x)+(y+10%y)=400 hay 1,12x+1,1y=400 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=3601,12x+1,1y=400.

Giải hệ phương trình ta được: {x=200y=160(TM).

Vậy theo kế hoạch xí nghiệp I làm được 200 dụng cụ và xí nghiệp II làm được 160 dụng cụ.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ số lượng giác để tính chiều cao của công trình.

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình biểu diễn như hình vẽ.

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có: tanBCA=ABAC

Suy ra AB=AC.tanBCA=16.tan5220,48(m)

Vậy chiều cao của công trình này là khoảng 20,48m.

Phương pháp giải :

a) Vận dụng các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải tam giác.

b) Chứng minh ΔBHDΔHAD(g.g) suy ra BD.DA=DH2

Chứng minh ΔCHEΔHAE(g.g) suy ra CE.AE=HE2.

BD.DA+CE.AE=DH2+HE2

Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật nên AH=DE.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác DHE vuông tại H, ta có: DH2+HE2=DE2.

Suy ra DH2+HE2=AH2

Từ đó ta có BD.DA+CE.AE=AH2 (đpcm)

c) Chứng minh ΔBIAΔBAM(g.g) suy ra BI.BM=AB2.

Chứng minh ΔBHAΔBAC(g.g) suy ra BH.BC=AB2.

Do đó BI.BM=BH.BC hay BIBC=BHBM.

Chứng minh ΔBHIΔBMC suy ra HIMC=BIBC.

Dựa vào kiến thức về tỉ số lượng giác, ta có: sin^AMB=ABBM; sin^ACB=ABBC.

Biến đối sin^AMB.sin^ACB=ABBM.ABBC=AB2BM.BC=BIBC=HICM. Ta được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore trong tam giác, ta có:

BC2=AB2+AC2=(23)2+62=48 suy ra BC=48=43(cm)

Ta có: sinB=ACBC=643=32 suy ra ˆB=60.

ˆC=90ˆB=9060=30.

Vậy BC=43cm;ˆB=60;ˆC=30.

b) Xét tam giác BHD và tam giác HAD có:

^BDH=^HDA(=90)

^BHD=^HAD (cùng phụ với ^DBH)

suy ra ΔBHDΔHAD(g.g) nên BDDH=DHDA. Do đó  BD.DA=DH2. (1)

Xét tam giác CHE và tam giác HAE có:

^CEH=^HEA(=90)

^CHE=^HAE (cùng phụ với ˆC)

suy ra ΔCHEΔHAE(g.g) nên CEHE=HEAE. Do đó CE.AE=HE2. (2)

Từ (1) và (2) suy ra BD.DA+CE.AE=DH2+HE2 (3).

Vì tứ giác ADHE có ^DAE=^ADH=^AEH=90 nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật. Do đó AH=DE.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác DHE vuông tại H, ta có: DH2+HE2=DE2. Suy ra DH2+HE2=AH2 (4)

Từ (3) và (4) suy ra BD.DA+CE.AE=AH2 (đpcm)

c) Xét tam giác BIA và tam giác BAM có:

^BIA=^BAM(=90)

ˆB chung

suy ra ΔBIAΔBAM(g.g) nên BIAB=ABBM. Do đó BI.BM=AB2.

Xét tam giác BHA và tam giác BAC có:

^BHA=^BAC(=90)

ˆB chung

suy ra ΔBHAΔBAC(g.g) nên BHAB=ABBC. Do đó BH.BC=AB2.

Từ đó ta có BI.BM=BH.BC suy ra BIBC=BHBM.

Xét tam giác BHI và tam giác BMC có:

ˆB chung

BIBC=BHBM (cmt)

nên ΔBHIΔBMC (c.g.c) suy ra HIMC=BIBC.

Xét tam giác AMB vuông tại A, ta có: sin^AMB=ABBM.

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có: sin^ACB=ABBC.

Suy ra sin^AMB.sin^ACB=ABBM.ABBC=AB2BM.BC=BI.BMBM.BC=BIBC=HICM.

Vậy sin^AMB.sin^ACB=HICM (đpcm).

Phương pháp giải :

Gọi hai cạnh của miếng đất là x, y.

Sử dụng bất đẳng thức: ab(a+b)24.

Lời giải chi tiết :

* Chứng minh bất đẳng thức ab(a+b)24 hay (a+b)24ab0

Ta có: (a+b)24ab0 với mọi a, b.

Vậy ab(a+b)24.

* Áp dụng bất đẳng thức trên để giải.

Gọi hai cạnh của miếng đất lần lượt là x, y (m). (0<x,y<800)

Vì chu vi của mảnh đất là 800m nên ta có: 2(x+y)=800 hay x+y=800.

Diện tích đất canh tác là xy.

Ta có: xy(x+y)2440024=40000(m2).

Dấu “=” xảy ra là giá trị lớn nhất của xy. Khi đó kích thước của mảnh đất thỏa mãn x+y=400xy=40000.

Ta có x+y=400 nên y=400x.

Thay vào xy=40000, ta được:

(400x)x=40000x2+400x40000=0x2400x+40000=0(x200)2=0x=200

Khi đó y=400200=200.

Vậy người đó phải chọn mảnh đất có kích thước 200m x 200m để diện tích đất canh tác là lớn nhất.