Luyện tập tả con vật trang 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

Đọc và trả lời câu hỏi. Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về hình dáng con chim gáy? Để miêu tả được đúng, tác giả đã quan sát bằng cách nào. Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về thói quen và hoạt động của con chim gáy. Ghi lại kết quả quan sát một con vật em yêu thích.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc và trả lời câu hỏi:

Đàn chim gáy

Tôi vẫn nhớ ông tôi thường bảo:

- Cháu để ý mà xem, cứ mùa tháng Mười thì có chim gáy ra ăn đồng ta.

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.

Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì có chim gáy về, bay vẩn quanh vòng trên các ngọn tre. Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang.

Chim mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xoè như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, đủng đỉnh cất tiếng gáy thêm một hồi dài. Xong rồi, anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực lung linh cườm biếc, lượn nhẹ xuống với cả đàn đương ăn trên khoảng ruộng vắng, khuất, gần chân tre.

Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, nhặt nhạnh cặm cụi sau người mót lúa.

Tôi rất thích con chim gáy. Con chim phúc hậu và chăm chỉ, con chim mỡ màng, no ấm của mùa gặt hái tháng Mười.

Theo TÔ HOÀI

- Tạp dề: tấm vải có dây buộc, đeo trước người để giữ cho quần áo khỏi bẩn khi làm một số việc.

- Vẩn quanh: quẩn quanh.

a) Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về hình dáng con chim gáy? Để miêu tả được đúng, tác giả đã quan sát bằng cách nào?

b) Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về thói quen và hoạt động của con chim gáy? Để miêu tả được đúng, tác giả đã quan sát bằng những cách nào?

c) Tác giả đã sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa như thế nào?

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a) Những đặc điểm nổi bật về hình dáng con chim gáy: béo nục; đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác; bụng mịn mượt; cổ như quàng chiếc yếm có chuỗi hạt cườm.

Cách quan sát của tác giả: quan sát bằng mắt (thị giác).

b) Những đặc điểm nổi bật về thói quen và hoạt động của con chim gáy: bay về cánh đồng vào ngày mùa; bay vẩn quanh trên các ngọn tre; chim mái xuống trước, xoè đuôi như múa lượn; chim đực còn nán lại ở bờ tre, cất tiếng gáy, xong mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực lung linh cườm biếc; cả đàn chim tha thẩn nhặt thóc sau người mót lúa.

Cách quan sát của tác giả: quan sát bằng mắt (thị giác), bằng tai (thính giác).

c)

- So sánh hoạt động: cái đuôi chim mái lượn xoè như múa.

- Nhân hoá:

+ gọi con chim gáy bằng từ vốn dùng để gọi người: anh chàng;

+ tả hoạt động, tính nết của con chim gáy bằng từ vốn dùng để tả người: đủng đỉnh, thủng thỉnh, ưỡn ngực, tha thẩn, nhặt nhạnh cặm cụi, phúc hậu, chăm chỉ.

Câu 2

Ghi lại kết quả quan sát một con vật em yêu thích. 

Gợi ý

a) Em định tả con vật nào?

b) Em quan sát bằng những cách nào?

- Quan sát hình dáng, hoạt động của con vật bằng mắt; cảm nhận bằng tay, nếu có thể.

- Cảm nhận tiếng kêu của con vật bằng tai.

c) Ghi lại vắn tắt kết quả quan sát.

Phương pháp giải:

HS ghi lại kết quả quan sát 

Lời giải chi tiết:

Chú mèo nhà em tên là Sam. Chú có một bộ lông màu vàng rất mềm mại. Bốn cái chân nhỏ nhưng rất nhanh nhẹn. Bộ móng vuốt sắc nhọn giúp chú bắt chuột. Đôi mắt Sam màu đen nhánh, sáng và tròn như hai hòn bi ve, đôi mắt ấy giúp chú có thể đi lại nhanh chóng và nhẹ nhàng trong bóng tối. Sam là người bạn ở nhà của em và em rất yêu Sam. 

  • Trao đổi: Em đọc sách báo trang 27 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

    Giới thiệu một câu chuyện (bài thơ, bài báo,…) về lòng dũng cảm. Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài báo,..) em giới thiệu. Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) nào? Vì sao. Qua câu chuyện (bài thơ, bài báo) đó em hiểu thế nào là dũng cảm.

  • Người lính dũng cảm trang 28 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

    Người lính dũng cảm. Em hiểu "viên tướng" và "những người lính" trong câu chuyện là ai. Vì sao "viên tướng" không đồng ý chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Quyết định leo lên hàng rào đã gây ra hậu quả gì. Khi thầy giáo hỏi, "chú lính nhỏ" và các bạn trong "đội quân" thể hiện thái độ khác nhau như thế nào. Vì sao tác giả gọi "chú lính nhỏ" là "người lính dũng cảm".

  • Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 29 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

    Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp. Từ có nghĩa giống với dũng cảm, có nghĩa trái ngược với dũng cảm. Có thể thêm từ dũng cảm vào những vị trí nào ở trước hoặc sau mỗi từ ngữ dưới đây. Tìm nghĩa của mỗi thành ngữ dưới đây. Đặt câu với một từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Đặt câu với một thành ngữ ở bài tập 3.

  • Gương dũng cảm trang 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

    Chọn 1 trong 2 đề sau: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật dũng cảm trong các câu chuyện em đã học ở Bài 12. Trang trí cho bài làm của em. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hành động dũng cảm của một bạn nhỏ mà em biết. Trang trí cho bài làm của em.

  • Bông hồng thép trang 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều

    Bông hồng thép. Bà Đinh Thị Vân làm nhiệm vụ gì. Bà Đinh Thị Vân đã lập được những chiến công gì. Em hiểu "bông hồng thép" trong bài đọc này có nghĩa là gì. Bộ phận nào dưới đây là vị ngữ của câu "Những tin tức do bà cung cấp đã góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước." Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về Anh hùng Đinh Thị Vân.

close