Bài 167 : Ôn tập về hình học

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 103, 104 VBT toán 4 bài 167 : Ôn tập về hình học với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm :

Góc vuông có đỉnh là …………

Góc nhọn có đỉnh là …………

Góc tù có đỉnh là …………

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm góc vuông, góc nhọn, góc tù rồi tìm đỉnh tương ứng của các góc đó.

Lời giải chi tiết:

Góc vuông có đỉnh là C.

Góc nhọn có đỉnh là A và B.

Góc tù có đỉnh là D.

Bài 2

a) Tính rồi viết kết quả tính vào ô trống

Hình

Chu vi

Diện tích

(1)

 

 

(2)

 

 

(3)

 

 

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

Các hình có cùng chu vi là ……………

Các hình có cùng diện tích là ………………..

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Chu vi hình vuông = cạnh × 4

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình (1) là :

             (6 + 4) × 2 = 20 (cm)

Diện tích hình (1) là :

             6 × 4 = 24 (cm2)

Chu vi hình (2) là :

             5 × 4 = 20 (cm)

Diện tích hình (2) là :

             5 × 5 = 25 (cm2)

Chu vi hình (3) là :

             (8 + 3) × 2 = 22 (cm)

Diện tích hình (3) là :

             8 × 3 = 24 (cm2)

Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Hình

Chu vi

Diện tích

(1)

20cm

24cm2

(2)

20cm

25cm2

(3)

22cm

24cm2

b) Các hình có cùng chu vi là hình (1) và hình (2).

    Các hình có cùng diện tích là hình (1) và hình (3).

Bài 3

a)  Hãy vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, và chiều dài 5cm.

b) Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm.

Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.

Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.

Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

Lời giải chi tiết:

a)  Hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, và chiều dài 5cm.

b) Ta có thể kể thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật theo 1 trong 2 cách sau : 

Bài 4

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân vận động đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Lời giải chi tiết:

Chu vi sân vận động đó là :

\((180 + 70) \times 2 = 500\;(m)\)

                   Đáp số : \(500m.\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close