Bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 98 VBT toán 4 bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết phân số thích hợp vào ô trống : a)
b)
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: a) Số bị trừ \(=\) Hiệu \(+\) Số trừ ; Số trừ \(=\) Số bị trừ \(-\) Hiệu ; Hiệu \(=\) Số bị trừ \(-\) Số trừ. b) Tích \(=\) Thừa số \(\times\) Thừa số ; Thừa số \(=\) Tích \(:\) Thừa số đã biết. Lời giải chi tiết: a)
b)
Bài 2 Tính : a) \(\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4}=............\) b) \(\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7}=.............\) c) \(\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8}=.............\) Phương pháp giải: - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có các phép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4} = {{6} \over 9}+ {5 \over 9}- {3 \over 4}\)\(\displaystyle ={{11} \over 9} - {3 \over 4} ={{44} \over 36} - {27 \over 36} = {{17} \over {36}}\) b) \(\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7} = {2 \over 7} \times {3 \over 2} - {1 \over 7}\)\(\displaystyle ={3 \over 7} - {1 \over 7}={2 \over 7}\) c) \(\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8} = {2 \over 5} \times {1 \over 4} \times {8 \over 3} \) \(\displaystyle =\dfrac{2\times 1 \times 8}{5 \times 4\times 3}=\dfrac{2\times 1 \times 2\times 4}{5 \times 4\times 3}= {4 \over {15}}\) Bài 3 Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \(\displaystyle {2 \over 7}\) bể; giờ thứ hai chảy tiếp được \(\displaystyle {2 \over 7}\) bể. a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể ? b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \(\displaystyle {1 \over 3}\) bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ? Phương pháp giải: - Số nước chảy vào bể sau \(2\) giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất \(+\) số nước chảy vào bê giờ thứ hai. - Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể \(-\) số nước đã dùng. Lời giải chi tiết: a) Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là: \(\displaystyle {2 \over 7} + {2 \over 7} = {4 \over 7}\) (bể) b) Số nước còn lại trong bể là: \(\displaystyle {4 \over 7} - {1 \over 3} = {5 \over {21}}\) (bể) Đáp số: a) \(\displaystyle {4 \over 7}\) bể ; b) \(\displaystyle {5 \over {21}}\) bể. Bài 4 Điền dấu thích hợp \((>; <; =)\) vào chỗ chấm : \(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5}\;...\;{4 \over 5} \times 5\) Phương pháp giải: Lần lượt tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} = {{16} \over 5}\) \(\displaystyle {4 \over 5} \times 5 = {{20} \over 5}\) Mà \(\displaystyle {{16} \over 5} < {{20} \over 5}\). Vậy \(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} < {4 \over 5} \times 5.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|