SIÊU SALE 1K! KHOÁ HỌC 1K TỪ LỚP 1 - 12

Chỉ từ 17-19/09 tại Tuyensinh247

  • Chỉ còn
  • 18

    Giờ

  • 35

    Phút

  • 41

    Giây

Xem chi tiết

Bài 110 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 30, 31 VBT toán 4 bài 110 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

So sánh hai phân số :

a) 34 và 510                                            b) 3525 và 1614

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 

34=3×54×5=1520;            510=5×210×2=1020

Mà : 1520>1020.   Vậy :  34>510.

b) Ta có:  

3525=35×1425×14=490350;            1614=16×2514×25=400350

Mà : 490350>400350. Vậy :  3525>1614.

Bài 2

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau :

a) 75 và 57                                                  b) 1416 và 2421

Phương pháp giải:

- Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với 1.

Lời giải chi tiết:

 a) Cách 1: Ta có : 

75=7×75×7=4935;            57=5×57×5=2535   

Mà : 4935>2535. Vậy :  75>57

Cách 2: So sánh hai phân số với 1.

Ta có: 75>1;1>57

Vậy 75>57.

b)  Cách 1: Ta có : 

1416=14×2116×21=294336;            2421=24×1621×16=384336.

Mà : 294336<384336. Vậy : 1416<2421.

Cách 2: So sánh hai phân số với 1.

Ta có: 1416<1;2421>1.

Vậy 1416<2421

Bài 3

So sánh hai phân số có cùng tử số (theo mẫu) :

Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hớn.

Mẫu: So sánh: 914 và 917 . Ta có 14<17 nên 914917

a) So sánh: 817 và 815 .

b) So sánh: 4511 và 4519 .

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hớn. 

Lời giải chi tiết:

a) So sánh: 817 và 815.

     Ta có: 17>15, nên: 817<815.

b) So sánh: 4511 và 4519

    Ta có 11<19, nên 4511>4519.

Bài 4

a) Viết các phân số 89 ; 49 ; 79 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các phân số 76 ; 73 ; 75 theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Viết các phân số 45 ; 54 ; 35 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- So sánh các phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- So sánh các phân số có cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

Lời giải chi tiết:

 a) So sánh các phân số đã cho ta có :

49<79<89.

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 

49;79;89.

b) So sánh các phân số đã cho ta có :

73>75>76.

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : 

73;75;76.

c) Ta có  35<45.

45<1  ;    54>1

Do đó : 35<45<54.

    Vậy các phân số viết theo theo thứ tự từ bé đến lớn là: 

35;45;54.

Bài 5

So sánh hai phân số :

a) 49 và 54                                                b) 27 và 72

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp so sánh với 1 :

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 49<1;1<54 .

    Vậy 49<54

b) Ta có: 27<1;1<72.

    Vậy 27<72.

Loigiaihay.com

  • Bài 111 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 32 VBT toán 4 bài 111 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 112 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 33 VBT toán 4 bài 112 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 113 : Luyện tập chung

    Giải phần 1, 2 trang 34, 35 VBT toán 4 bài 113 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 114 : Phép cộng phân số

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 35 VBT toán 4 bài 114 : Phép cộng phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo)

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 35 VBT toán 4 bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close