Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 6 Q2

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Mỗi phân số khác 0 đều có phân số nghịch đảo. B. Phép nhân phân số có tính chất giao hoán. C. Phép nhân phân số có tính chất kết hợp. D. Hai phân số luôn thực hiện được phép chia cho nhau.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mỗi phân số khác 0 đều có phân số nghịch đảo.

B. Phép nhân phân số có tính chất giao hoán.

C. Phép nhân phân số có tính chất kết hợp.

D. Hai phân số luôn thực hiện được phép chia cho nhau.

Phương pháp giải:

Tính chất của phép nhân và phép chia phân số.

Lời giải chi tiết:

Chọn D

Câu 2

Câu 2. Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 5}}{7}\) là:

A. \(\frac{5}{7}\)

B. \(\frac{7}{5}\)

C. \(\frac{{ - 7}}{5}\)

D. \(\frac{{ - 5}}{7}\)

Phương pháp giải:

Phân số nghịch đảo của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết:

Chọn C

  • Giải bài 11 trang 20 vở thực hành Toán 6

    Bài 11. Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{2}{7}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi: a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất trồng của Việt Nam? b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích của rừng trồng?

  • Giải bài 10 trang 20 vở thực hành Toán 6

    Bài 10. Một bể đang chứa lượng nước bằng \(\frac{3}{4}\) dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\frac{1}{8}\) bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?

  • Giải bài 9 (6.33) trang 19 vở thực hành Toán 6

    Bài 9 (6.33). Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

  • Giải bài 8 (6.32) trang 19 vở thực hành Toán 6

    Bài 8 (6.32). Tìm x, biết: a) \(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\) b) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)

  • Giải bài 7 (6.31) trang 19 vở thực hành Toán 6

    Bài 7 (6.31). Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close