Giải bài 5 (7.16) trang 34 vở thực hành Toán 6

Bài 5 (7.16). Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập, An dự định mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của 1 quyển vở, 1 chiếc bút bi, 1 chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định hay không?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo

Đề bài

Bài 5 (7.16). Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập, An dự định mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của 1 quyển vở, 1 chiếc bút bi, 1 chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ước lượng tổng số tiền An phải trả.

Lời giải chi tiết

Tổng số tiền An phải trả là

5 400 . 15 + 2 800 . 5 + 3 000 . 10 < 6 000 . 15 + 3000.5 + 3 000.10 =135 000

Vì 135 000 < 150 000 nên An đủ tiền mua các đồ dùng học tập trên.

  • Giải bài 6 trang 34 vở thực hành Toán 6

    Bài 6. Diện tích đất trồng trọt của một xã là khoảng 81,5 ha. Năm nay, xã này dự định dùng \(\frac{5}{7}\) diện tích đất trồng trọt để trồng lúa . Tính diện tích trồng lúa năm nay của xã (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • Giải bài 4 (7.15) trang 34 vở thực hành Toán 6

    Bài 4 (7.15). Để đo khoảng các giữ các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ người ta nói 1AU bằng khoảng 150 triệu km. Nói như vậy, nghĩa là người ta làm tròn số liệu lên đến hàng nào?

  • Giải bài 3(7.14) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 3 (7.14). Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành 4 đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

  • Giải bài 2 (7.13) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 2 (7.13). Trong bốn số sau có một số là kết quả của phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào. (A) 1 190, 65 (B) 2 356, 67 (C) 1 193, 67 (D) 128, 67

  • Giải bài 1 (7.12) trang 33 vở thực hành Toán 6

    Bài 1 (7.12). Làm tròn số 387,009 4 đến hàng a) phần mười; b) trăm.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close