Giải bài 3 (1.48) trang 21 vở thực hành Toán 6

Bài 3(1.48). Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Quảng cáo

Đề bài

Bài 3(1.48). Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tổng số ti vi cửa hàng đó bán được trong cả năm rồi tính trung bình mỗi tháng.

Lời giải chi tiết

Bốn tháng cuối năm, cửa hàng bán được 164 x 4 = 656 (cái).

Cả năm cửa hàng bán được 1 264 +656=1 920 (cái). Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 1 920 : 12 = 160 (cái).

Biểu thức tính kết quả là ( 1264 + 164 . 4) : 12 = 160.

  • Giải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6

    Bài 4(1.49).Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105\({m^2}\). Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 \({m^2}\), toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau:18\({m^2}\)được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/\({m^2}\); phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/\({m^2}\).Công lát là 30 nghìn đồng/\({m^2}\).Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

  • Giải bài 5 trang 22 vở thực hành Toán 6

    Bài 5: Bạn Long có một phiếu mua hàng giảm giá (hình dưới) ở một của hàng bán dụng cụ thể thao. Giá bán một số mặt hàng niêm yết tại của hàng như sau: Quần áo thể thao: 177 nghìn đồng/bộ; Giày thể thao: 169 nghìn đồng/đôi; Vợt cầu lông: 239 nghìn đồng/đôi;Hộp cầu lông: 49 nghìn đồng/hộp; Khăn mặt: 19 nghìn đồng/chiếc. Nếu dùng phiếu giảm giá để mua 1 bộ quần áo thể thao, 1 đôi giày thể thao, 2 khăn mặt, 1 đôi vợt cầu lông và 2 hộp cầu lông thì bạn Long phải trả bao nhiêu tiền?

  • Giải bài 2 (1.47) trang 21 vở thực hành Toán 6

    Bài 2(1.47). Tính giá trị của biểu thức: \(1 + 2\left( {a + b} \right) - {4^3}\) khi \(a = 25;b = 9.\)

  • Giải bài 1 (1.46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6

    Bài 1(1.46). Tính: a) \(235 + 78 - 142\) b) \(14 + {2.8^2}\) c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13.\)

  • Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 20 vở thực hành Toán 6

    Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là: Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close