Giải bài 2 trang 91 vở thực hành Toán 6 Q2

Bài 2. Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Quảng cáo

Đề bài

Bài 2. Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định giá trị của các chữ số.

Lời giải chi tiết

Số tiền An đã trả là: 2 . 100 + 4 . 10 + 6 . 1 = 246 (nghìn đồng).

Chữ số hàng trăm ứng với số tờ 100 nghìn đồng.

Chữ số hàng chục ứng với số tờ 10 nghìn đồng.

Chữ số hàng đơn vị ứng với số tờ 1 nghìn đồng.

  • Giải bài 3 trang 91 vở thực hành Toán 6 Q2

    Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. a) \(160 - \left( {{2^3}{{.5}^2} - 6.25} \right)\); b) \(37.3 + 225:{15^2}\); c) \(5871:103 - 64:{2^5}\); d) \(\left( {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8} \right){.5^2} - 850:2\).

  • Giải bài 4 trang 92 vở thực hành Toán 6 Q2

    Bài 4. Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức): a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng. b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.

  • Giải bài 5 trang 92 vở thực hành Toán 6 Q2

    Bài 5. Khoảng 3 000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?

  • Giải bài 6 trang 92 vở thực hành Toán 6 Q2

    Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): a) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}}\) b) \(\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} + \frac{1}{4}} \right):\left( {1 + \frac{5}{{12}} - \frac{7}{{11}}} \right)\) c) \(\left( {13,6 - 37,8} \right).\left( { - 3,2} \right)\) d) \(\left( { - 25,4} \right).\left( {18,5 + 43,6 - 16,8} \right):12,7\)

  • Giải bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 6 Q2

    Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): a) \(\left( {\frac{7}{3} + 3,5} \right):\left( { - \frac{{25}}{6} + \frac{{22}}{7}} \right) + 0,5\) b) \(\frac{{38}}{7} + \left( { - 3,25} \right) - \frac{{17}}{7} + 4,55\)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close