Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 (phần 1) Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp
Classify these words into suitable columns inspire determined stimulate slander talented waver respectable dedicated interpret admire distinguished influential
ADJ
VERB
Đáp án của giáo viên lời giải hay
ADJ
determined talented respectable dedicated distinguished influential
VERB
inspire stimulate slander waver interpret admire Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
1. ADJ (tính từ) - influential /ˌɪnfluˈenʃl/ (adj) có ảnh hưởng, có uy lực - determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (adj) kiên quyết, quyết đoán - distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (adj) nổi bật - respectable /rɪˈspektəbl/ (adj) được kính trọng, đáng kính nể - talented /ˈtæləntɪd/ (adj) tài năng - dedicated /ˈdedɪkeɪtid/ (adj) tận tâm 2. VERB (động từ) - waver /ˈweɪvər/ (n) lưỡng lự, phân vân - inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v) truyền cảm hứng - admire/ədˈmaɪə(r)/(v) ngưỡng mộ, đánh giá cao - stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v) kích thích, khơi dậy - interpret /ɪnˈtɜːprət/ (v) giải thích, thể hiện - slander /ˈslɑːndə(r)/ (v) nói xấu, bôi nhọ, vu khống
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer I sometimes waver ________continuing to study and starting up.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: waver + between Ving/ N and Ving/ N (phân vân lưỡng lự giữa 2 việc) => I sometimes waver between continuing to study and starting up. Tạm dịch: Đôi khi tôi dao động giữa việc tiếp tục học và bắt đầu lập nghiệp.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer The campaign had a considerable impact ______ the environment.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cụm từ impact +on N: ảnh hưởng đến … => The campaign had a considerable impact on the environment. Tạm dịch: Chiến dịch đã có một tác động đáng kể đến môi trường.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer When he was a boy, he was brought _____ by his aunt in a small town.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phrsal verb với" bring" Lời giải chi tiết :
- bring up : nuôi nấng, dạy dỗ - bring down: hạ, tiêu diệt - bring back: mang trả lại - bring over: thuyết phục => When he was a boy, he was brought up by his aunt in a small town. Tạm dịch: Khi còn nhỏ, anh được người dì nuôi dưỡng trong một thị trấn nhỏ.
Câu hỏi 5 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. He has had a long and outstanding career in medicine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
outstanding (adj) nổi bật special (adj) đặc biệt original = normal (adj) tầm thường distinguished (adj) nổi bật, xuất chúng => outstanding = distinguished => He has had a long and distinguished career in medicine. Tạm dịch: Ông đã có một sự nghiệp lâu dài và nổi bật trong y học.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer She is one of the most ________ figures in local politics.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì đây là câu so sánh nhất, phía trước chỗ trống là “the most”, phía sau là danh từ “figures” Cấu trúc: the most +adj (dài) + N Ta có: - influential (adj) có tầm ảnh hưởng - influence (n) sự ảnh hưởng - influentially (adv) ảnh hưởng - influenced (adj) bị ảnh hưởng => She is one of the most influential figures in local politics. Tạm dịch: Cô là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong chính trị địa phương.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer They are their time and money to their children.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: dedicate something to someone (cống hiến cái gì cho ai) assumed (v): khẳng định commited (v): phạm tội dedicated (v): cống hiến embarked (v): tham gia => They are dedicated their time and money to their children. Tạm dịch: Họ đã dành thời gian và tiền bạc cho con cái của họ.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer The article can be used to _______ discussion among students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau "used to" Lời giải chi tiết :
Cấu trúc used to V nguyên thể: từng thường làm gì => The article can be used to stimulate discussion among students. Tạm dịch: Bài báo có thể được sử dụng để kích thích thảo luận giữa các sinh viên.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer Technological ________ are designed to save energy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ làm chủ ngữ vì phía trước đó là một tính từ - innovate (innovating/ innovated )(v) cải tiến - innovations (n) sự cải tiến, cải thiện => Technological innovations are designed to save energy. Tạm dịch: Đổi mới công nghệ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng.
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets to complete the sentences His (create) has been restricted by the narrow space. Đáp án của giáo viên lời giải hay
His (create) has been restricted by the narrow space. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng trước đó là tính từ sở hữu "his" Ta có: create (v) sáng tạo => creativity (n) sự sáng tạo => His creativity has been restricted by the narrow space. Tạm dịch: Sự sáng tạo của anh ấy bị hạn chế bởi không gian hẹp.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets to complete the sentences They taught their children how to (respectable) the elder. Đáp án của giáo viên lời giải hay
They taught their children how to (respectable) the elder. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một động từ nguyên thể vì cấu trúc: how to V nguyên thể (cách làm việc gì) Ta có: respectable (adj) đáng kính => respect (v) kính trọng, tôn trọng => They taught their children how to respect the elder. Tạm dịch: Họ dạy con cái cách tôn trọng người lớn tuổi.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets to complete the sentences Lan is the most (generosity) girl in our team. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lan is the most (generosity) girl in our team. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là cấu trúc so sánh hơn nhất Cấu trúc: S+ be + the most + adj dài Ta có: genersority (n) sự hào phóng => generous (adj) hào phóng => Lan is the most generous girl in our team. Tạm dịch: Lan là cô gái hào phóng nhất trong đội
Câu hỏi 13 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Some of these young musicians are incredibly talented.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: excellent (adj) xuất sắc gifted (adj) tìa năng beautiful (adj) xinh đẹp inept (adj) vô dụng, kém cỏi talented (adj) có tài, tài năng => talented = gifted =>Some of these young musicians are incredibly gifted. Tạm dịch: Một số trong những nhạc sĩ trẻ này rất tài năng.
Câu hỏi 14 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part. We have lived in the same house for twenty years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Ta có: same: giống, cùng similar: giống, tương tự alike: giống như different: khác previous: trước đó, trước đây => same >< different We have lived in the same house for twenty years. (Chúng tôi đã sống trong cùng một ngôi nhà trong hai mươi năm.)
Câu hỏi 15 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part. The exhibition has stimulated interest in her work.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có: stimulated (v) khơi dậy, kích thích promoted (v) thúc đẩy affected (v) ảnh hưởng influenced (v) tác động, ảnh hưởng prevented (v) ngăn cản => stimulated >< prevented The exhibition has stimulated interest in her work. (Triển lãm đã kích thích sự yêu thích công việc của cô.)
|