Trắc nghiệm Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành The last time she wrote to me was in March. => She to me since March. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The last time she wrote to me was in March. => She to me since March. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + VpII) Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: since March (kể từ tháng 3) Cấu trúc: The last time S + Vqkd was... = S + have/has + not + VpII.... => She hasn't written to me since March. Tạm dịch: Cô ấy đã không viết thư cho tôi từ tháng Ba.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago. => Mrs.Linh for two years. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago. => Mrs.Linh for two years. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + VpII) Lời giải chi tiết :
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for two years (trong vòng 2 năm) Cấu trúc: S + have/has + VpII => Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years. Tạm dịch: Bà Linh đã dạy những đứa trẻ ở ngôi làng xa xôi đó được hai năm.
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành It’s years since he wrote to me. => He for years. Đáp án của giáo viên lời giải hay
It’s years since he wrote to me. => He for years. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + VpII) Lời giải chi tiết :
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for seven years (trong vòng 7 năm) Cấu trúc: S + have/has + VpII => He hasn’t written to me for years. Tạm dịch: Anh ấy đã không viết thư cho tôi trong nhiều năm.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành He last had a swim was four years ago. => He for four years. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He last had a swim was four years ago. => He for four years. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + VpII) Lời giải chi tiết :
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for four years (trong vòng 4 năm) Cấu trúc: S + have/has + VpII => He hasn’t had a swim for four years. Tạm dịch: Anh ấy đã không bơi trong bốn năm.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53. => He for two hours. (read) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53. => He for two hours. (read) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả hành động Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, thời gian thực hiện hành động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: for two hours (khoảng 2 giờ) => nhấn mạnh vào khoảng thời gian 2 tiếng => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => S + has/ have been Ving => He has been reading for two hours. (read) Tạm dịch: Anh ấy đã đọc trong hai giờ.
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago. => Rachel around Europe for three months. (travel) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago. => Rachel around Europe for three months. (travel) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả hành động Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, thời gian thực hiện hành động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: for three months (khoảng 3 tháng) => nhấn mạnh vào khoảng thời gian thực hiện hành động => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: S + has/ have been Ving => Rachel has been travelling around Europe for three months. (read) Tạm dịch: Rachel đã đi du lịch vòng quanh châu Âu trong ba tháng.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time. => Patrick the national championship four times. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time. => Patrick the national championship four times. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả hành động Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, thời gian thực hiện hành động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: four times (4 lần) => nhấn mạnh số lượng, kết quả => sử dụng thì hiện tại hoàn thành : S + have/ has + VpII => Patrick has won the national championship four times. Tạm dịch: Patrick đã 4 lần vô địch quốc gia.
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films. => They five films since they left college. Đáp án của giáo viên lời giải hay
When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films. => They five films since they left college. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả hành động Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, thời gian thực hiện hành động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: five films (5 bộ phim) => nhấn mạnh số lượng, kết quả => sử dụng thì hiện tại hoàn thành : S + have/ has + VpII => They have made five films since they left college. Tạm dịch: Họ đã làm năm bộ phim kể từ khi rời trường đại học.
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc Nam has an English test tomorrow. Now he is practicing for about 2 hours. => Nam English for about 2 hours. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Nam has an English test tomorrow. Now he is practicing for about 2 hours. => Nam English for about 2 hours. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả hành động Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, thời gian thực hiện hành động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: for about 2 hours (khoảng 2 giờ) => nhấn mạnh thời gian, quá trính hành động => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: S + has/ have been Ving => Nam has been practicing English for about 2 hours. Tạm dịch: Nam đã luyện tập Tiếng Anh được khoảng 2 giờ.
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Read the situations and write sentences. Use the following verbs: arrive break fall go up grow improve lose 1. Margaret can't walk and her leg is in plaster. => She her leg. 2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. => The bus fare 3. Maria's English wasn't very good. Now it is better. => Her English 4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. => He a beard. 5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. => The letter Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. Margaret can't walk and her leg is in plaster. => She her leg. 2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. => The bus fare 3. Maria's English wasn't very good. Now it is better. => Her English 4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. => He a beard. 5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. => The letter Phương pháp giải :
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành (S + have/ has + VpII) Lời giải chi tiết :
1. she has broken her leg Câu gốc: Margaret can't walk and her leg is in plaster. (Margaret không thể đi lại và chân của cô ấy đang bị bó bột.) =>động từ phù hợp: break her leg (gãy chân) 2. The bus fare has gone up Cấu gốc: Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. (Tuần trước giá vé xe buýt là 80 pence. Bây giờ là 90.) => động từ phù hợp: gone up (tăng lên) 3. Her English has improved. Câu gốc: Maria's English wasn't very good. Now it is better. (Tiếng Anh của Maria không tốt lắm. Bây giờ thì tốt hơn.) => động từ phù hợp: improve (cải thiện) 4. He has grown a beard. Câu gốc: Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. (Dan không để râu trước đây. Bây giờ anh ấy để râu. => động từ phù hợp:grow (mọc) 6 The letter has arrived Câu gốc: This morning I was expecting a letter. Now I have it. (Sáng nay tôi đã mong đợi một lá thư. Bây giờ tôi có nó.) => động từ phù hợp: arrive (v) đến
|