Trắc nghiệm Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 12 mớiĐề bài
Câu 1 :
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành The last time she wrote to me was in March. => She to me since March.
Câu 2 :
Read the situations and write sentences. Use the following verbs: arrive break fall go up grow improve lose 1. Margaret can't walk and her leg is in plaster. => She her leg. 2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. => The bus fare 3. Maria's English wasn't very good. Now it is better. => Her English 4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. => He a beard. 5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. => The letter Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành The last time she wrote to me was in March. => She to me since March. Đáp án
The last time she wrote to me was in March. => She to me since March. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + VpII) Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: since March (kể từ tháng 3) Cấu trúc: The last time S + Vqkd was... = S + have/has + not + VpII.... => She hasn't written to me since March. Tạm dịch: Cô ấy đã không viết thư cho tôi từ tháng Ba.
Câu 2 :
Read the situations and write sentences. Use the following verbs: arrive break fall go up grow improve lose 1. Margaret can't walk and her leg is in plaster. => She her leg. 2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. => The bus fare 3. Maria's English wasn't very good. Now it is better. => Her English 4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. => He a beard. 5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. => The letter Đáp án
1. Margaret can't walk and her leg is in plaster. => She her leg. 2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. => The bus fare 3. Maria's English wasn't very good. Now it is better. => Her English 4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. => He a beard. 5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. => The letter Phương pháp giải :
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành (S + have/ has + VpII) Lời giải chi tiết :
1. she has broken her leg Câu gốc: Margaret can't walk and her leg is in plaster. (Margaret không thể đi lại và chân của cô ấy đang bị bó bột.) =>động từ phù hợp: break her leg (gãy chân) 2. The bus fare has gone up Cấu gốc: Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. (Tuần trước giá vé xe buýt là 80 pence. Bây giờ là 90.) => động từ phù hợp: gone up (tăng lên) 3. Her English has improved. Câu gốc: Maria's English wasn't very good. Now it is better. (Tiếng Anh của Maria không tốt lắm. Bây giờ thì tốt hơn.) => động từ phù hợp: improve (cải thiện) 4. He has grown a beard. Câu gốc: Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. (Dan không để râu trước đây. Bây giờ anh ấy để râu. => động từ phù hợp:grow (mọc) 6 The letter has arrived Câu gốc: This morning I was expecting a letter. Now I have it. (Sáng nay tôi đã mong đợi một lá thư. Bây giờ tôi có nó.) => động từ phù hợp: arrive (v) đến
|