Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 (phần 2) Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. I assigned Paul to take on the role of treasurer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
- nominated (v) bổ nhiệm = assigned - criticized (v) chỉ trích - slander (v) nói xấu - adopted (v) nhận nuôi => assigned = nominated => I nominated Paul to take on the role of treasurer. Tạm dịch: Tôi đã đề cử Paul đảm nhận vai trò thủ quỹ.
Câu hỏi 2 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Unfortunately, his mother died from lung cancer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phrasal verb với "pass" Lời giải chi tiết :
Ta có: - pass by: đi qua, vượt qua - pass off: xảy r, diễn ra - pass away: chết, mất = die - pass over: bỏ qua => pass away = die => Unfortunately, his mother passed away from lung cancer. Tạm dịch: Thật không may, mẹ anh qua đời vì bệnh ung thư phổi.
Câu hỏi 3 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. The students were asked to interpret the meanings of the poem
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: - discuss (v) thảo luận - explain (v) giải thích, phân tích - understand (v) hiểu - wonder (v) thắc mắc - interpret (v) phân tích, giải thích => interpret = explain => The students were asked to explain the meanings of the poem. Tạm dịch: Các học sinh được yêu cầu giải thích ý nghĩa bài thơ.
Câu hỏi 4 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. She couldn't have been more than five years old when the accident happened.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng
Lời giải chi tiết :
Ta có: - accident (n) vụ tai nạn, vụ việc - event (n) sự kiện - incident (n) vụ tai nạn, vụ việc - story (n) câu chuyện - mistake (n) sự nhầm lẫn => incident = accident => She couldn't have been more than five years old when the incident happened. Tạm dịch: Cô bé không thể lớn hơn năm tuổi khi vụ việc xảy ra.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. People suffered many _______ during that long winter.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều vì phía trước đó là lượng từ “many” Ta có: - hard (adj) chăm chỉ - hardness (n) sự cứng rắn - hardly (adv) hiếm khi - hardships (n) sự gian khổ, khó khăn => People suffered many hardships during that long winter. Tạm dịch: Mọi người phải chịu nhiều khó khăn trong suốt mùa đông dài đó.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer More than 1.5 million Americans fell into __________ last year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cụm từ fell into + N: rơi vào… - poor (adj) nghèo đói - poverty (n) sự nghèo đói - poorly (adv) một cách nghèo đói - poorer (adj) nghèo hơn => More than 1.5 million Americans fell into poverty last year. Tạm dịch: Hơn 1,5 triệu người Mỹ đã rơi vào tình trạng nghèo năm ngoái.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer The illness was ________ as cancer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: - predicted (v) dự đoán - forecasted (v) dự đoán, phỏng đoán - diagnosed (V) chẩn đoán - explored (v) khám phá, phát hiện => The illness was diagnosed as cancer. Tạm dịch: Căn bệnh này được chẩn đoán là ung thư.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. You are so skinny. I think you should try to stop _______about food.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại
Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: stop + Ving (dừng làm việc gì đó) => đáp án A, D loại like (v) thích obsessing (v) ám ảnh avoiding (v) trốn tránh afraid (adj) sợ hãi => You are so skinny. I think you should try to stop obsessing about food. Tạm dịch: Bạn gầy quá. Tôi nghĩ bạn nên cố gắng ngừng ám ảnh về thức ăn.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer ________ stories are written based on the author’s imagination.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
History (n) lịch sử Documentary (n) tài liệu Fictional (adj) viễn tưởng Legend (n) huyền thoại, thần thoại => Fictional stories are written based on the author’s imagination. Tạm dịch: Truyện viễn tưởng được viết dựa trên trí tưởng tượng của tác giả.
Câu hỏi 10 :
Find the word which has the definition below: "It is a person who becomes a symbol in a specific field."
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
Khi diễn tả một định nghĩa, ta sử dụng danh từ dạng số ít => A loại man (n) đàn ông figure (n) nhân vật, hình tượng status (n) tượng => A figure is a person who becomes a symbol in a specific field.
Câu hỏi 11 :
Find the word which has the definition below: " to _______ is to say that you think somebody/something is bad in a serious way"
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: " to say that you think somebody/something is bad in a serious way": nói, thể hiện bạn nghĩ rằng ai đó/ việc nào đó rất tồi tệ theo một cách nghiêm trọng congratulate (v) chúc mừng criticize (v) chỉ trích blame (v) đổ lỗi deny (v) phủ nhận => to criticize is to say that you think somebody/something is bad in a serious way."
Câu hỏi 12 :
Find the word which has the definition below: "to ________ is to formally suggest that somebody/something should be chosen for an important role, prize, position."
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: "to formally suggest that somebody should be chosen for an important role, prize, position": gợi ý đề cử một cách trang trong ai đó nên được chọn, bổ nhiệm cho một vị trí quan trọng, giải thường,... point (v) chỉ ra ask (v) yêu cầu, hỏi mention (v) đề cập nominate (v) đề cử => to nominate is to formally suggest that somebody should be chosen for an important role, prize, position.
Câu hỏi 13 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part. He finally managed to overcome his fear of flying.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: overcome (v) vượt qua continue (v) tiếp tục give up (v) từ bỏ compete (v) chiến đấu neglect (v) phớt lờ => overcome >< give up
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. The Vietnamese always try _________ (defend) their country from any foreign invaders.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau "try" Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: try to V: cố gắng làm gì try Ving: thử làm gì => try to defend: cố gắng bảo vệ => The Vietnamese always try to defend their country from any foreign invaders. Tạm dịch: Người Việt Nam luôn cố gắng để bảo vệ đất nước của họ khỏi bất kỳ kẻ xâm lược nước ngoài nào.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer He (adopt) _________ by Mrs Smith since he was 6 years old.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động Lời giải chi tiết :
Ta có: - adopt (v) nhận nuôi, by Mrs Smith ( bởi bà Smith) => Câu bị động - since he was 6 years old => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => Cấu trúc: S + has/ have + been + V3/ p.p => He has been adopted by Mrs Smith since he was 6 years old. Tạm dịch: Anh được nhận nuôi bới bà Smith kể từ khi anh ấy 6 tuổi.
|