Trắc nghiệm Review 4 Kĩ năng viết Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Jane missed the bus. She went to school late.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
because + S + V: bởi vì and: và though + S + V: mặc dù but: nhưng Tạm dịch: Jane lỡ xe buýt. Cô đi học muộn. A. Jane đi học muộn vì lỡ xe buýt. B. Jane đi học muộn và cô ấy lỡ xe buýt. C. Jane đi học muộn mặc dù cô ấy lỡ xe buýt. D. Jane đi học muộn nhưng cô ấy đã lỡ xe buýt. Các phương án B, C, D sai về nghĩa.
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. We last went to cinema two months ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago ( Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu) Tạm dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. A. sai ngữ pháp: didn’t go B. Chúng tôi đã không muốn đi xem phim nữa. => sai về nghĩa C. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng. => sai về nghĩa D. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. The car was so expensive that I didn’t buy it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S1 + be + so + adj + that + S2 + V (...quá...đến nỗi mà...) = S + be + too + adj + (for O) + to V (...quá...để mà) Tạm dịch: Chiếc xe quá đắt đến nỗi tôi đã không mua nó. A. Chiếc xe quá đắt để tôi mua.=> đúng nghĩa B. Chiếc xe đủ rẻ để tôi mua. => sai về nghĩa C. sai ngữ pháp: such => so D. Chiếc xe không rẻ đến mức tôi không thể mua nó. => sai về nghĩa
Câu hỏi 4 :
Choose the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in the following question. We arrived at airport. We realized our passports were still at home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ với “not until” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Not until + clause/ adverb of time + did + S + V (mãi đến khi...thì…) Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. = A. Mãi đến khi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra hộ chiếu của mình vẫn ở nhà.=> đúng nghĩa B. Chúng tôi đến sân bay và nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. => sai về nghĩa C. sai ngữ pháp: It was until………we realize D. sai ngữ pháp do đảo ngữ sai mệnh đề
Câu hỏi 5 :
Choose the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in the following question. We couldn't have managed our business successfully without my father's money.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Without + N/ V-ing, S + would/ could have + P2 = If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could have + P2 = Had it not been for + N/ V-ing, S + would/ could have + P2 Tạm dịch: Chúng tôi không thể quản lý kinh doanh thành công nếu không nhờ tiền của cha. = C. Nếu không phải nhờ tiền của bố tôi, chúng tôi không thể quản lý việc kinh doanh của mình thành công. A. sai ngữ pháp: Hadn't it been for => Had it not been for B. Chúng tôi đáng lẽ ra có thể quản lý kinh doanh thành công bằng tiền của bố => sai về nghĩa D. sai về nghĩa: do sử dụng câu điều kiện loại 2
Câu hỏi 6 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question. I am more confident in class whenever I prepare for the lesson carefully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2: càng…càng Với tính từ ngắn: adj + “er” Với tính từ dài: more + adj Tạm dịch: Tôi tự tin hơn trong lớp học bất cứ khi nào tôi chuẩn bị bài một cách cẩn thận. = A. Càng chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài học, tôi càng tự tin hơn trong lớp.=> đúng nghĩa B. Tôi càng tự tin vào lớp, bài học tôi chuẩn bị càng cẩn thận. => sai về nghĩa C. sai ngữ pháp: more and more confident; more and more carefully D. sai ngữ pháp + ngữ nghĩa: carefully
Câu hỏi 7 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question. It wasn't necessary for you to do all this work, although you did it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t have P2: chắc hẳn đã không... may not have P2: có thể đã không... couldn’t have P2: đáng lẽ có thể đã không... needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần It wasn't necessary = needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần Tạm dịch: Bạn không cần phải làm tất cả công việc này, mặc dù bạn đã làm nó. = D. Bạn đáng lẽ đã không cần phải làm tất cả công việc này. Các đáp án còn lại sai về nghĩa: A. Bạn chắc hẳn đã không làm tất cả công việc này. B. Bạn có thể đã không không làm tất cả công việc này. C. Bạn không thể đã làm tất cả công việc này.
Câu hỏi 8 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question. "What were you doing last night, Mr John?" asked the police.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Câu tường thuật câu hỏi Wh-word: S + asked + Wh-word + S + V(lùi thì) you => he were – doing => had been doing last night => the previous night/ the night before Tạm dịch: “Anh đã làm gì tối qua, ông John?" cảnh sát hỏi. = A. Cảnh sát hỏi ông John ông ta đã làm gì tối hôm trước. Phân tích các đáp án còn lại: B. sai ngữ pháp: had he been done C. sai ngữ pháp: he had been done D. sai ngữ pháp: were you doing last night, Mr John
Câu hỏi 9 :
Choose the correct answer to the following questions. She started working as a teacher of English ten years ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). Công thức: S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago = S + has / have + been + V-ing + khoảng thời gian Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu làm việc như một giáo viên tiếng Anh cách đây 10 năm. A. sai ngữ pháp: had worked B. Cô ấy đã giảng dạy môn tiếng Anh được mười năm rồi. => đúng nghĩa C. sai ngữ pháp: had been working D. Cô ấy đã làm việc với một giáo viên tiếng Anh khoảng 10 năm. => sai về nghĩa
Câu hỏi 10 :
Choose the correct answer to the following questions. “Would you like to come to my birthday party, Mary?" said Mike.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Would you like to V...? = S + invite + O + V (mời ai làm gì) Tạm dịch: Mike nói: “Bạn đến tham dự tiệc sinh nhật của mình nhé, Mary?” A. Mike mởi Mary đến dự tiệc sinh nhất của cậu ấy. => sát nghĩa câu gốc B. Mike được yêu cầu đến tiệc sinh nhật của Mary. => sai về nghĩa C. Mike hỏi Mary có phải cô ấy không thích đến tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa D. Mike không biết rằng Mary đã đến tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
Câu hỏi 11 :
Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. I felt quite sorry for Tom. I saw him cry at the time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ Lời giải chi tiết :
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “I” ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề dạng chủ động - Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động. Tạm dịch: Tôi cảm thấy khá buồn cho Tom. Tôi thấy anh ấy khóc vào lúc đó. = B. Thấy Tom khóc, tôi cảm thấy khá buồn cho anh ấy. Các đáp án A, C, D sai về nghĩa. A. Bạn đã bao giờ cảm thấy tiếc, khi thấy Tom khóc chưa? C. Tôi hối hận vì đã nhìn thấy Tom khóc đêm đó. D. Tôi rất tiếc phải nói với bạn Tom đã khóc.
Câu hỏi 12 :
Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. I don't get high scores in English tests. I will be very annoyed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will/ can + V = Unless + S + V(s/es), S + will/ can + V: Nếu...không...thì... Tạm dịch: Tôi không được điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. Tôi sẽ rất buồn. = C. Tôi sẽ rất buồn nếu tôi không được điểm cao trong các kì thi tiếng Anh. Các phương án A, B, D sai về nghĩa. A. Tôi rất buồn vì tôi không được điểm cao các bài thi. B. Điểm của kì thi cuối kì môn Anh làm tôi phiền lòng. D. Tôi sẽ rất phiền lòng khi được điểm cao ở nhiều bài thi.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the new sentence so that it means the same as the given one. “I don’t think that we must widen the village road”, he said. (objected) Đáp án của giáo viên lời giải hay
“I don’t think that we must widen the village road”, he said. (objected) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Câu trực tiếp: “I don’t think + S + V(s/es)”, S said.: Tôi không nghĩ là … Câu tường thuật: S + objected to Ving.: Ai đó phản đối làm gì Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng chúng ta phải mở rộng đường làng”, ông nói. = Ông ấy phản đối việc mở rộng đường làng. Đáp án: He objected to widening the village road.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the new sentence so that it means the same as the given one. “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them. (threatened) Đáp án của giáo viên lời giải hay
“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them. (threatened) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Câu trực tiếp: “If S + don’t/ doesn’t + V, S + will V”, S1 said to S2.: Nếu ai đó không làm gì, ai đó sẽ làm sao Câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa nên ta sử dụng động từ tường thuật threatened Câu tường thuật: S + threatened to V_nguyên thể + if S + did not + V_nguyên thể: Ai đó de dọa ai nếu họ không làm gì you => they your => their Tạm dịch: “Nếu mày không phải trả tiền chuộc, bọn ta sẽ giết con trai mày,” những kẻ bắt cóc nói với họ. = Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc. Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the new sentence so that it means the same as the given one. He speaks too much and people feel bored. => The more Đáp án của giáo viên lời giải hay
He speaks too much and people feel bored. => The more Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Công thức: The + more adj/ adj-er + S1 + V1, the + more adj/ adj-er + S2 + V2.: càng… càng Tạm dịch: Anh ấy nói quá nhiều và mọi người cảm thấy buồn chán. = Anh ấy càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán. Đáp án: The more he speaks, the more bored people feel.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the new sentence so that it means the same as the given one. Bob didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities. => If Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bob didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities. => If Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả giả định ngược với quá khứ (loại 3) dẫn đến kết quả trái với hiện tại (loại 2). Công thức: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + V_nguyên thể. Tạm dịch: Bob không học tiếng Anh ở trường trung học, vì vậy anh ấy không có nhiều cơ hội việc làm. = Nếu Bob đã học tiếng Anh ở trường trung học, thì anh ấy sẽ có nhiều cơ hội việc làm rồi. Đáp án: Bob had learnt English in high school, he would have many job opportunities.
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the new sentence so that it means the same as the given one. Our company has just been bought by a multi-national one. (taken) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Our company has just been bought by a multi-national one. (taken) Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take over sth: tiếp quản cái gì đó Tạm dịch: Công ty chúng tôi vừa được mua bởi một công ty đa quốc gia. = Công ty chúng tôi đã được tiếp quản bởi một công ty đa quốc gia. Đáp án: Our company has been taken over by a multi-national one.
|