Trắc nghiệm Review 2 Kĩ năng viết Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: “What did you do last weekend, Tim?” Alice asked.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu trực tiếp – câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked O wh-word + S + V (lùi thì) - Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi xuống thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp - Trạng từ thời gian: last week => the previous weekend => Alice asked Tim what he had done the previous weekend. Tạm dịch: Alice hỏi Tim anh đã làm gì vào cuối tuần trước.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động nâng cao Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Câu chủ động: PEOPLE SAY THAT + S + V +O Câu bị động: S + IS/ ARE/ AM + SAID...... + (NOT)+ TO + V + O => Vietnamese students are said not to be well-prepared for their future jobs. Tạm dịch: Sinh viên Việt Nam được cho là chưa chuẩn bị tốt cho công việc tương lai.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu trực tiếp mang sắc thái khuyên nhủ nên ta sử dụng động từ tường thuật là advise Cấu trúc: S + advised O (not) to V… => Peter advised me to ask the teacher for help. Tạm dịch: Peter khuyên tôi nên nhờ thầy giúp đỡ.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: If it does not rain tomorrow, we will water the garden.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Mệnh đề If not = Unless Khi sử dụng Unless, ta chuyển mệnh đề phủ định chứa If thành mệnh đề khẳng định và thêm Unless => Unless it rains tomorrow, we will water the garden. Tạm dịch: Trừ khi trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ tưới vườn.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: Because he came to class late, the teacher punished him.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Tình huống trong câu ở thì quá khứ nên khi dùng câu điều kiện, ta phải dùng câu loại 3 để diễn tả điều ước không có thật trong quá khứ Cấu trúc: If + S + had +Vp2, S + would have Vp2 => The teacher would not have punished him if he had not come to class late. Tạm dịch: Cô giáo sẽ không phạt cậu nếu cậu không đến lớp muộn.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions: Qualifications and experience / two elements / help us / get good jobs easily.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ: - Nếu câu ở dạng chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Ving - Nếu câu ở dạng bị động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Vp2 Ta thấy mệnh đề trong câu này ở dạng chủ động nên khi rút gọn mệnh đề ta chỉ cần chuyển help thành helping => Qualifications and experience are two elements helping us get good jobs easily. Tạm dịch: Bằng cấp và kinh nghiệm là hai yếu tố giúp chúng ta dễ dàng có được công việc tốt.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences. The _______ effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
legal (adj) hợp pháp common (adj) chung, phổ biến all (adj) tất cả overall (adj) tổng quát, nhìn chung Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất => The overall effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake. Tạm dịch: Ảnh hưởng tổng thể của chính sách mới là người nông dân hiện đang làm việc cho chính mình chứ không phải vì lợi ích nhà nước.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences. After more than a decade of Doi Moi or economic _______, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
relation (n) mối quan hệ investment (n) sự đầu từ productivity (n) năng suất renovation (n) sự đổi mới Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất => After more than a decade of Doi Moi or economic renovation the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners. Tạm dịch: Sau hơn một thập kỷ Đổi mới hay đổi mới kinh tế, chính quyền Cộng sản Việt Nam đã đạt được các liên kết ngoại giao và kinh tế với nhiều đối tác nước ngoài.
Câu hỏi 9 :
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one. It is known that Vitamin C is good for treating colds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động nâng cao Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: It be + known/ believed/ rumored + that S + V => S be + known/ believed/ rumored + to V => Vitamin C is known to be good for treating colds. Tạm dịch: Vitamin C được biết là rất tốt để điều trị cảm lạnh.
Câu hỏi 10 :
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one. My father started gardening 2 hours ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: thì hiện tại hòan thành Lời giải chi tiết :
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hành động đã xảy ra và chưa có dấu hiệu chấm dứt Cấu trúc: S + started + Ving …ago = S + has/ have + Vp2 for …. => My father has done the gardening for 2 hours. Tạm dịch: Bố tôi làm vườn trong 2 giờ.
Câu hỏi 11 :
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one. That book / very thick / belong / younger sister.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ whose: thay thế cho sở hữu cách, tính từ sở hữu that : thay thế cho người/ vật ( không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định) which : thay thế cho vật Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho vật (That book) nên phải dùng đại từ quan hệ which => loại A, B Cụm từ belong to sb: thuộc về ai => loại d => That book, which is very thick, belongs to my younger sister. Tạm dịch: Cuốn sách rất dày đó là của em gái tôi.
Câu hỏi 12 :
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one. “You have passed your exams. Congratulations!” said the teacher.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu trực tiếp gián tiếp Lời giải chi tiết :
Ta sử dụng động từ tường thuật congratulated để diễn tả câu mang ý nghĩa chúc mừng Cấu trúc: congratulated O on Ving Biến đổi đại từ : you => me, your => my => The teacher congratulated me on having passed my exams. Tạm dịch: Giáo viên chúc mừng tôi đã vượt qua kỳ thi của mình.
Câu hỏi 13 :
Choose the sentence which has the same meaning with the root one He spoke confidently and that impressed me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
A. The thing which impressed me was the confident way he spoke. (Điều khiến tôi ấn tượng là cách anh ấy nói rất tự tin.) => Sử dụng đại từ which thay thế cho danh từ “the thing” B. He spoke confidently, which impressed me. (Anh ấy nói một cách tự tin, điều đó làm tôi ấn tượng.) => Sử dụng đại từ which trong mệnh đề quan hệ không xác định (sau dấu phẩy) để thay thế cho ý nghĩa của cả mệnh đề đứng trước C. The confident way in which he spoke impressed me. (Cách nói chuyện đầy tự tin của anh ấy khiến tôi ấn tượng.) => sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho danh từ “the confidence way” và đảo giới từ “in” lên trước đại từ quan hệ => Cả 3 đáp án đều đúng
|