Trắc nghiệm Ôn tập Unit 1 Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
- determined /dɪˈtɜːmɪnd/ - distinguished /dɪsˈtɪŋgwɪʃt/ - obsessed /əbˈsɛst/ - practiced /ˈpræktɪst/ Đáp án A ed đọc là /d/, các đáp án khác là /t/
Câu hỏi 2 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
- creativity /ˌkriːeɪˈtɪvɪti/ - meaningful /ˈmiːnɪŋfʊl/ - instead /ɪnˈstɛd/ - defeat /dɪˈfiːt/ Đáp án C có ea đọc là /ɛ/, các đáp án còn lại đọc là /i:/
Câu hỏi 3 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
- chef /ʃɛf/ - chorus /ˈkɔːrəs/ - architecture/ˈɑːkɪtɛkʧə/ - chemistry /ˈkɛmɪstri/ Đáp án A có ch đọc là /ʃ/, các đáp án còn lại đọc là /k/
Câu hỏi 4 :
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Trọng tâm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
- stimulate /ˈstɪmjʊleɪt/ - identity /aɪˈdɛntɪti/ - criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/ - diagnose /ˈdaɪəgnəʊz/ Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 1
Câu hỏi 5 :
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng tâm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
- achievement /əˈʧiːvmənt/ - generosity /ˌʤɛnəˈrɒsɪti/ - innovation /ˌɪnəʊˈveɪʃən/ - accusation /ˌækjuːˈzeɪʃən/ Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 3
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ - a/an đứng trước dnah từ số ít chưa xác định - the đứng trước danh từ đã được xác định Lời giải chi tiết :
Trước tính từ “only” dùng “the” Tạm dịch: John là con duy nhất trong gia đình, vì vậy bố mẹ rất yêu quý anh ấy.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at work: ở chỗ làm busy with: bận Tạm dịch: Jimmy đang ở đâu? Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đang bận làm báo cáo hàng tháng.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer Let’s play football in _____garden.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Đây là câu đề nghị, gợi ý nên cả người nói và người nghe đều biết về ngữ cảnh, không gian cuộc hội thoại => the + garden : danh từ đã được xác định => Let’s play football in the garden. Tạm dich: Hãy chơi bóng ở ngoài sân nhé.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer During a successful business , she accumulated a great amount of wealth.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
career (n): sự nghiệp work (n): công việc job (n): nghề nghiệp occupation (n): nghề nghiệp => During a successful business career, she accumulated a great amount of wealth. Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp kinh doanh thành công của mình, cô ấy đã trở nên giàu có.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer The worker was _______ his boss expected, so he offered a raise.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn của tính từ dài (từ 2 âm tiết trở lên) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: more + adj + than The worker was more hard-working than his boss expected, so he offered a raise. Tạm dịch: Công nhân làm việc chăm chỉ hơn giám đốc nghĩ, vì vậy nên anh ấy đề nghị tăng lương.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer It was a remarkable __________for such a young player.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của từ Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền cần một danh từ số ít vì trước đó có mạo từ “a” và tính từ “remarkable” Ta có: achieve (v) đạt được achieved (v) achievement (n) thành tựu => It was a remarkable achievement for such a young player. Tạm dịch: Đó là một thành tích đáng chú ý cho một cầu thủ trẻ như vậy.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer It was _____________ of you to leave the medicine where the children could get it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của từ Lời giải chi tiết :
care (v): quan tâm caring (adj): chu đáo careful (adj): cẩn thận careless (adj): bất cẩn It was careless of you to leave the medicine where the children could get it. Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ em có thể lấy được.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer In the last hundred years, travelling _______ much easier and more comfortable.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Trạng từ: In the last hundred years (hàng trăm năm gần đây) “V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít Cấu trúc: S + has + Ved/V3 => In the last hundred years, travelling has become much easier and more comfortable. Tạm dịch: Hàng trăm năm qua du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn rất nhiều.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Trạng từ: In the19 th century (vào thế kỷ 19) Cấu trúc: S + Ved/V2 => In the 19th century, it took two or three months to cross North America by covered wagon. Tạm dịch: Vào thế kỷ 19 , mất 2 hoặc 3 tháng để băng qua Bắc Mỹ bằng xe ngựa.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer In the past, the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn + thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Trạng từ : In the past: trước đây => Quá khứ đơn: S + Ved/ V2 in the last hundred and fifty years: trong 150 năm qua => Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/V3 => In the past, the trip was very rough and often dangerous, but things have changed a great deal in the last hundred and fifty years. Tạm dịch: Trước đây, đi lại rất khó khăn và thường nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong 150 năm qua.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết : Now (hiện tại, bây giờ) => loại đáp án B, C Trong ngữ cảnh câu, now không dùng để diễn tả hành động đang xảy ra mà diễn tả thời điểm hiện tại chung chung => loại đáp án A => đáp án C là phù hợp nhất Now you can fly from New York to Los Angeles in a matter of hours. Tạm dịch: Bây giờ, bạn có thể bay từ New York tới Los Angeles trong vài giờ.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Hành động “call” (gọi) làm ngắt quãng hành động “watch” (xem) Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn. Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing => When Carol called last night, I was watching my favorite show on television. Tạm dịch: Khi Carol gọi cho tôi tối qua thì tôi đang xem chương trình ưa thích trên tivi.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer When I was a boy, I used to ________ (watch) TV.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau “used to” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể. (thường làm gì trong quá khứ) => When I was a boy, I used to watch TV. Tạm dịch: Khi còn là một cậu bé, tôi thường xem TV.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______ a newspaper.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Trạng từ: Last night at this time (vào thời điểm này tối qua) -> thì quá khứ tiếp diễn Cấu trúc: S + was/ were + Ving => Last night at this time, they weren't doing the same thing. She was cooking and he was reading a newspaper. Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ làm cùng 1 việc. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đọc báo.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Hành động “arrive” (đi vào) , “discover” (nhận ra), xen vào làm ngắt quãng hành động “prepare” (chuẩn bị) Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn. Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing => When I arrived home last night, I discovered that Jane was preparing a beautiful candlelight dinner. Tạm dịch: Tối qua khi tôi về nhà, tôi nhận ra Jane đang chuẩn bị 1 bữa tối lãng mạn dưới ánh nến lung linh.
Câu hỏi 21 :
FAMILY HISTORY In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)......... to the idea of looking back into the past. One way they can do this is by investigating their own family history. They can try to (22) ............ out more about where their family came from and what they did. This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)............. short history, like Australia and the United States. It is (24)................. thing to spend some time (25) ................... through a book on family history and to take the (26) .............. to investigate your own family’s past. It is (27) ............. another to carry out the research work successfully. It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ................ yourself many problems which could have been (29)............ with a little forward planning. If your own family stories tell you that you are (30) ........... with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research. Just treat it as an interesting possibility. A simple system for collecting and storing your path. The most important thing, though, is to get started. Who knows what you might find?
Câu 21.1
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21) ........... to the idea of looking back into the past.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
pushed (v): đẩy, xô lấn attracted (v): thu hút fetched (v): tìm về đem về brought (v): mang theo In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21) attracted to the idea of looking back into the past. Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.
Câu 21.2
They can try to (22) ............. out more about where their family came from and what they did.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
lay (v): đặt, để make (v): làm put (v): đặt find (v): tìm Cụm từ: find out: tìm ra They can try to (22) find out more about where their family came from and what they did. Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.
Câu 21.3
This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23) .............. short history, like Australia and the United States.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fairly (adv): rõ ràng greatly (adv): rất, lắm mostly (adv): hầu hết widely (adv): rộng rãi => This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23) fairly short history, like Australia and the United States. Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.
Câu 21.4
It is (24) ..................... thing to spend some time (25) through a book on family history
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ , cụm từ Lời giải chi tiết :
- One thing : một điều / một việc - Không dùng “ a thing” - Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được - No thing: không gì cả => không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu => It is (24) a thing to spend some time (25) through a book on family history and to take the (26) to investigate your own family’s past. Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……
Câu 21.5
It is (24) thing to spend some time (25) ...................... through a book on family history
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
seeing (v): nhìn moving (v): di chuyển going (v): đi living (v):sống Cụm từ: going through: xem xét tỉ mỉ. It is (24) thing to spend some time (25) going through a book on family history and to take the (26) to investigate your own family’s past. Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….
Câu 21.6
to take the (26) ................ to investigate your own family’s past.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
idea (n): ý tưởng plan (n): kế hoạch purpose (n): mục đích decision (n): quyết định It is (24) thing to spend some time (25) through a book on family history and to take the (26) decision to investigate your own family’s past. Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.
Câu 21.7
It is (27) ................... another to carry out the research work successfully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
quite (adv): hoàn toàn,đúng là just (adv): vừa mới more (adj): nhiều hơn even (adv): thậm chí It is (27) quite another to carry out the research work successfully. Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.
Câu 21.8
It is easy to set about it in a disorganised way and (28) .................... yourself many problems
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
produce (v): sản xuất cause (v): gây ra build (v): xây dựng create (v): tạo ra It is easy to set about it in a disorganised way and (28) cause yourself many problems. Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...
Câu 21.9
which could have been (29) ...................with a little forward planning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
missed (v): lỡ lost (v): mất avoided (v): tránh escaped (v):trốn thoát It is easy to set about it in a disorganised way and (28) yourself many problems which could have been (29) avoid with a little forward planning. Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.
Câu 21.10
If your own family stories tell you that you are (30) ................ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
connected (v): kết nối joined (v): tham gia attracted (v): thu hút related (v): liên quan Cụm từ: - connected +with: liên quan tới - attracted + to - joined + in - related + to If your own family stories tell you that you are (30) connected with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research. Tạm dịch:Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.
Câu hỏi 22 :
My family consists of four people. There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown and grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling. Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to them go to some places interesting for nature watching. Since we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends. I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends. My parents have assigned me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course, I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.
Câu 22.1
What is the writer’s father?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Bố của tác giả làm gì? A. thu ngân B. kế toán C. lễ tân D. nhà văn Thông tin: He works as an accountant in an insurance company. Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.
Câu 22.2
Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Điều nào sau đây không đúng về sở thích của ông ấy? A. nghe nhạc B. ngắm chim C. sơn, vẽ D. làm vườn Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling. Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.
Câu 22.3
Where does the writer’s mother work?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Mẹ của tác giả làm việc ở đâu? A.bệnh viện tư B. ở nhà C. công ty D. bệnh viện Thông tin: She works as a nurse in a hospital. Tạm dịch: Bà ấy làm việc như 1 y tá trong bệnh viện.
Câu 22.4
What does the writer’s mother look like?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Mẹ của tác giả trông như nào? A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người. B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám. C. Bà ấy có mắt xanh lục. D. Bà ấy có tóc nâu dài. Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây.
Câu 22.5
What does the writer’s brother do?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Anh trai của tác giả làm gì? A. lập trình viên B. học sinh trung học C. sinh viên D. cầu thủ Thông tin: He also attends high school. Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.
Câu 22.6
What happened to the writer’s grandfathers?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Điều gì xảy ra với những người ông của tác giả? A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều. B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm. C. Họ phải rời căn hộ của chính họ. D. Họ bị tai nạn vì qua đời. Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers. Tạm dịch: Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều hút thuốc.
Câu 22.7
The word “tragedy” in the third paragraph mostly means_______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tragedy (n): bi kịch bad luck: vận xui, vận rủi udden accident: tai nạn đột ngột sad event: sự việc buồn boring result: kết thúc nhàm chán => tragedy = sad event
Câu 22.8
The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means___________
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
allowed (v): cho phép appointed (v): chỉ định forced (v): bị ép encouraged (v): khuyến khích => assigned = appointed
Câu 22.9
What does the writer do to help her parents at home?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tác giả làm gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà? A. Cô ấy lau bụi. B. Cô ấy lau dọn sàn nhà. C. Cô ấy giặt quần áo. D. Cô ấy đi mua sắm. Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.
Câu 22.10
Which of the following statements is NOT true?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Câu nào sau đây không đúng? A. Mẹ của tác giả thích du lịch. B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả. C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình. D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi. Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình
Câu hỏi 23 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. Their parents don't allow them to go out in the evening.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
Bố mẹ họ không cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối. A. Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối. B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V C. Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc
Câu hỏi 24 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. They are not allowed to go out in the evening by their parents.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa , mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Họ không được cha mẹ cho phép ra ngoài vào buổi tối. A. Cha mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối. B. Sai cấu trúc. To let sb do sth: để ai đó làm gì C. Đi ra vào buổi tối được sự cho phép của cha mẹ. D. Mặc dù bố mẹ không cho phép, nhưng họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. Cấu trúc: To allow to do sth: cho phép làm gì To want sb to do sth: muốn ai đó làm gì
Câu hỏi 25 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa , các bậc so sánh của tính từ Lời giải chi tiết :
S + be + better than any other + danh từ số nhiều : tốt hơn bất cứ (ai/ cái gì khác) = S + be + the best : tốt nhất Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn. A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất. B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. => sai nghĩa so với câu gốc C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. => sai nghĩa so với câu gốc D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. => sai nghĩa so với câu gốc
Câu hỏi 26 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa , mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng để bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ. A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. => sai nghĩa so với câu gốc B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng. C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. => sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2. D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . => lỗi sai tương tự câu C
Câu hỏi 27 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. The last time I went to the museum was a year ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa , sự tương quan giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
The last time + S + Ved/ V2 was + thời gian + ago = S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm. A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay. B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. => sai nghĩa so với câu gốc C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc
Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Listen and choose the best answer. You will hear a woman, Jessica, giving a speech about her father. Choose the best answer for each question. 1. What line of work was Jessica's father in? 2. When did her father go sailing? 3. What quality of Jessica does she give credit to her father for? 4. What book is going to be published in the near future? 5. In the final anecdote, what was Jessica's father waiting for? Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. What line of work was Jessica's father in? 2. When did her father go sailing? 3. What quality of Jessica does she give credit to her father for? 4. What book is going to be published in the near future? 5. In the final anecdote, what was Jessica's father waiting for? Lời giải chi tiết :
1. Cha của Jessica làm việc ở ngành nghề gì? A. hội họa B. đi thuyền C. nhiếp ảnh D. làm phim, điện ảnh Thông tin: We have heard some great people speaking tonight on the tenth anniversary of his death: his agent, movie directors, film critics and many others worked in the movie business with him and recognized what a fantastic talent he was. Tạm dịch: Chúng tôi đã nghe một số người có tầm ảnh hưởng nói chuyện tối nay nhân kỷ niệm mười năm ngày mất của bố: người đại diện, đạo diễn phim, nhà phê bình phim và nhiều người khác làm việc trong ngành kinh doanh điện ảnh với bố và nhận ra bố là một tài năng tuyệt vời. 2. Cha cô đi thuyền khi nào? A. khi trời nóng B. khi ông không bận C.khi du thuyền đang làm việc Thông tin: It is something that he would do quite often especially during the warmer months when his filming schedule allowed it. Tạm dịch: Đó là điều mà ông ấy sẽ làm khá thường xuyên, đặc biệt là trong những tháng ấm hơn khi lịch trình quay phim của ông ấy cho phép. 3. Điều gì khiến Jessica phải ghi nhận về bố của cô ấy? A. trí nhớ tốt B. sự tin tưởng C. thông minh D. rộng lượng Thông tin: I have my father to thank for the belief that he gave me even from my youngest days. Tạm dịch: Tôi cảm ơn bố vì niềm tin mà ông đã cho tôi ngay cả từ những ngày còn trẻ nhất. 4. Cuốn sách nào sẽ được xuất bản trong tương lai gần? A. một cuốn sách tranh của ông ấy B. một cuốn sách ảnh của Jessica C. một cuốn sách hình ảnh của Jessica về cha cô D. một cuốn nhật ký của ông ấy Thông tin: Next year, we hope we'll be able to publish a book of his best pictures. Tạm dịch: Năm tới, chúng tôi hy vọng chúng tôi sẽ có thể xuất bản một cuốn sách những bức ảnh đẹp nhất của ông. 5. Trong đoạn cuối cùng, cha của Jessica đã chờ đợi điều gì? A. đêm kết thúc B. ánh sáng tốt hơn C. mặt trời mọc D. Jessica mỉm cười Thông tin: I remember once, I was maybe five or six years old, he told me "listen Jessica, we have to wait for the light". Tạm dịch: Tôi nhớ một lần, tôi có lẽ năm, sáu tuổi, ông bảo tôi "nghe này Jessica, chúng ta phải chờ đợi ánh sáng đó".
Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose a suitable tense Did you find/ Were you finding your keys at this time yesterday? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Did you find/ Were you finding your keys at this time yesterday? Phương pháp giải :
Kiến thức: thì Quá khứ tiếp diễn diễn tả đã đang xảy ra trong quá khứ Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: at this time yesterday => thời điểm cụ thể, xác định trong quá khứ => thì quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc: Was/ Were + S + Ving? => Were you finding your keys yesterday? Tạm dịch: Bạn đã tìm kiếm chìa khóa của bạn tối qua đúng không?
|