Trắc nghiệm Review 3 Ngữ âm Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “t” Lời giải chi tiết :
A. nation /ˈneɪʃn/ B. patent /ˈpætnt C. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ D. patient /ˈpeɪʃnt/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/, còn lại là /ʃ/.
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm đuôi -s Lời giải chi tiết :
attacks/əˈtæks/ repeats /rɪˈpiːts/ lives/laɪvz/ (n) or /lɪvz/ (v) coughs /kɒfs/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. opponent /əˈpəʊnənt/ B. attendance /əˈtendəns/ C. adventure /ədˈventʃə(r)/ D. penalty /ˈpenəlti/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. signal /ˈsɪɡnəl/ B. person /ˈpɜːsn/ C. instance /ˈɪnstəns/ D. attract /əˈtrækt/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
A. resort /rɪˈzɔːt/ B. season /ˈsiːzn/ C. excursion /ɪkˈskɜːʃn/ D. reasonable /ˈriːznəbl/ Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ʃ/, còn lại được phát âm là /z/.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
A. hacker /ˈhækə(r)/ B. automated /ˈɔːtəmeɪtɪd/ C. application /æplɪˈkeɪʃn/ D. navigate /ˈnævɪɡeɪt/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /æ/.
Câu hỏi 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
A. endangered /ɪnˈdeɪndʒə.d/ B. destroyed /dɪˈstrɔɪ.d/ C. damaged /ˈdæmɪdʒ.d/ D. provided /prəˈvaɪd.ɪd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /d/.
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. prioritise /praɪˈɒrətaɪz/ B. energetic /enəˈdʒetɪk/ C. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ic” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó 1 âm. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. business /ˈbɪznəs/ B. intention /ɪnˈtenʃn/ C. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ D. extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. observatory /əbˈzɜːvətri/ B. historical /hɪˈstɒrɪkl/ C. activity /ækˈtɪvəti/ D. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 11 :
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ea” Lời giải chi tiết :
reasonable /ˈriːznəbl/ pleasant /ˈpleznt/ treatment /ˈtreatment/ decrease /dɪˈkriːs/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /e/, còn lại được phát âm là /iː/.
Câu hỏi 12 :
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
friends /frendz/ tickets /ˈtɪkɪts/ books /bʊks/ meets /miːts/ Quy tắc: - Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. - Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. - Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/.
Câu hỏi 13 :
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
interfered /ɪntəˈfɪə.d/ allowed /əˈlaʊ.d/ visited /ˈvɪzɪt.ɪd/ played /pleɪ.d/ Quy tắc: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Một số trường hợp luôn phát âm /id/: beloved, sacred,… - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /d/.
Câu hỏi 14 :
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following questions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
swallow /ˈswɒləʊ/ subject /ˈsʌbdʒekt/ digest /dɪˈdʒest/ household /ˈhaʊshəʊld/ Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu hỏi 15 :
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following questions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
imagine /ɪˈmædʒɪn/ important /ɪmˈpɔːtnt/ example /ɪɡˈzɑːmpl/ wonderful /ˈwʌndəfl/ Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 16 :
Choose the option whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
threatened /ˈθretnd/ endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ advanced /ədˈvɑːnst/ recovered /rɪˈkʌvəd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Câu hỏi 17 :
Choose the option whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
human /ˈhjuːmən/ survive /səˈvaɪv/ introduce /ɪntrəˈdjuːs/ attitude /ˈætɪtjuːd/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ə/, còn lại được phát âm là /juː/.
Câu hỏi 18 :
Choose the option that has different stress position from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Lời giải chi tiết :
development /dɪˈveləpmənt/ ability /əˈbɪləti/ agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/ contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 19 :
Choose the option that has different stress position from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Lời giải chi tiết :
government /ˈɡʌvənmənt/ benefit /ˈbenɪfɪt/ agency /ˈeɪdʒənsi/ diversity /daɪˈvɜːsəti/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
|