Trắc nghiệm Review 2 Ngữ pháp Tiếng Anh 12 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. No one can predict the future exactly. Things may happen _______.
Câu 2 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. If she _______ the train last night, she _________ here now.
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. ______speaking, I do not really like my present job.
Câu 4 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. Some days of rest may help to _______ the pressure of work.
Câu 5 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. - John: What a nice watch you are wearing, Mary! - Mary: ___________________.
Câu 6 :
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences. Tell me the day ________ you want to leave.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the blank in the following sentence. Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school__________.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the blank in the following sentence. This room _______since I was born.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. No one can predict the future exactly. Things may happen _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
expected (adj) được mong đợi unexpected (adj) ngoài mong đợi, bất ngờ expectedly (adv) một cách đáng mong đợi unexpectedly (adv) một cách bất ngờ, ngoài mong đợi Ta thấy vị trí cần điền là một trạng từ vì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ đứng phía trước (happen) Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất => No one can predict the future exactly. Things may happen unexpectedly. Tạm dịch: Không ai có thể đoán trước được tương lai một cách chính xác. Mọi việc có thể xảy ra bất ngờ.
Câu 2 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. If she _______ the train last night, she _________ here now.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện 2 &3 Lời giải chi tiết :
Ta thấy: - Mệnh đề chính có trạng từ thời gian: now - Mệnh đề If có trạng từ thời gian last night => sử dụng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3 để diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính. Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would + V nguyên thể => If she had taken the train last night, she would be here now. Tạm dịch: Nếu cô ấy đi tàu đêm qua, cô ấy đã ở đây ngay bây giờ.
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. ______speaking, I do not really like my present job.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức; Từ loại Lời giải chi tiết :
Honest (adj) trung thực, thành thật Honestly (adv) một cách trung thực, thành thật Honesty (n ) sự trung thực, thành thật Dishonest (adj) giả dối, dối trá Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ (speaking) => Honestly speaking, I do not really like my present job. Tạm dịch: Thực lòng mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của mình.
Câu 4 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. Some days of rest may help to _______ the pressure of work.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
reduce (v) làm giảm lower (v) làm thấp xuống chop (v) cắt (vật, đồ vật) increase (v) làm tăng Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất. => Some days of rest may help to reduce the pressure of work. Tạm dịch: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc.
Câu 5 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. - John: What a nice watch you are wearing, Mary! - Mary: ___________________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách thức giao tiếp Lời giải chi tiết :
Thank you. I hope you like it: Cảm ơn bạn. tôi hy vọng bạn thích nó I don’t think it’s nice: Tôi không nghĩ nó đẹp No, I don’t think so: Không, tôi không nghĩ vậy Oh, that’s right: Ồ, đúng rồi Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án A phù hợp nhất về nghĩa. => John: What a nice watch you are wearing, Mary! - Mary: Thank you. I hope you like it. Tạm dịch: John: Bạn đang đeo một chiếc đồng hồ đẹp làm sao, Mary! - Mary: Cảm ơn bạn. Tôi hy vọng bạn thích nó.
Câu 6 :
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences. Tell me the day ________ you want to leave.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ which: thay thế cho vật, sự vật that: thay thế cho cả người và vật when : thay thế cho cụm từ/ trạng từ chỉ thời gian Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the day đóng vai trò trạng từ thời gian trong mệnh đề quan hệ. Vì vậy ta phải sử dụng đại từ quan hệ when. (Mở rộng: Đáp án B bị loại vì ta phải dùng giới từ on đứng trước which thay thế cho từ the day) => Tell me the day when you want to leave. Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn ra đi.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the blank in the following sentence. Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school__________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
certificate (n) bằng, chứng chỉ ( của học viện, trung tâm cấp) diploma (n) học bạ qualification (n) trình độ degree (n) bằng đại học => Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school diploma. Tạm dịch: Những người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông loại giỏi sẽ được cộng điểm.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the blank in the following sentence. This room _______since I was born.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: since + mốc thời gian => sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ta thấy đây là câu bị động vì chủ ngữ (this room) không thể trực tiếp thực hiện hành động (paint) Cấu trúc: S + have/ has been + Vp2 => This room has been painted since I was born. Tạm dịch: Căn phòng này đã được sơn từ khi tôi sinh ra.
|