Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 12 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

  • A

    the/the                   

  • B

    a/the          

  • C

    a/a             

  • D

    the/a

Câu 2 :

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

  • A

    the/the 

  • B

    a/a             

  • C

    the/a          

  • D

    a/the

Câu 3 :

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

  • A

    an/the

  • B

    x/the

  • C

    a/a

  • D

    a/the

Câu 4 :

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    x

Câu 5 :

Choose the best answer

________ youngest boy has just started going to ________ school.

  • A

    a/x

  • B

    x/the

  • C

    an/x

  • D

    the/x

Câu 6 :

Choose the best answer

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

  • A

    x/x

  • B

    a/a

  • C

    the/the

  • D

    a/the

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with suitable article

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

Can you recommend

good restaurant?

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

My mother goes to work in

morning.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

She works six days

week.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable article

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the blanks with suitable articles

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable articles

fog was so thick that we couldn't see

side of

road. We followed

car in front of us and hoped that we were going in

right way.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

  • A

    the/the                   

  • B

    a/the          

  • C

    a/a             

  • D

    the/a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định

=> We are looking for a place to spend a night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.

Câu 2 :

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

  • A

    the/the 

  • B

    a/a             

  • C

    the/a          

  • D

    a/the

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.

=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 3 :

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

  • A

    an/the

  • B

    x/the

  • C

    a/a

  • D

    a/the

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- get a shock: bị sốc 

- dùng the trước danh từ "live wire" xác định cả người nghe và người nói đều biết là dây điện nào.

=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào dây điện với tuốc nơ vít đó.

Câu 4 :

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.

- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:

interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/

=> She has read an interesting book.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.

Câu 5 :

Choose the best answer

________ youngest boy has just started going to ________ school.

  • A

    a/x

  • B

    x/the

  • C

    an/x

  • D

    the/x

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

 “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- the youngest boy: dùng “the” trong cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc: the + most + adj (dài), the + adj-est

- go to school: không dùng mạo từ

=> The youngest boy has just started going to (x) school.

Tạm dịch: Cậu bé út vừa bắt đầu đi học.

Câu 6 :

Choose the best answer

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

  • A

    x/x

  • B

    a/a

  • C

    the/the

  • D

    a/the

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

 “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm 

go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển

=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ

=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.

Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with suitable article

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Đáp án

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

 It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.

Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại

=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.

Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

Can you recommend

good restaurant?

Đáp án

Can you recommend

good restaurant?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- Can you recommend a good restaurant?

a good restaurant: a + danh từ chung chung được nhắc đến lần đầu mà người nghe không biết đến

Tạm dịch: Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng tốt?

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Đáp án

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- We had dinner in the most expensive restaurant in town.

Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est

Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

My mother goes to work in

morning.

Đáp án

My mother goes to work in

morning.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

in the morning: buổi sáng

Dùng "the" trước các buổi trong ngày 

=> My mother goes to work in the morning.

Tạm dịch: Mẹ của tôi đi làm vào buổi sáng. 

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a suitable article

She works six days

week.

Đáp án

She works six days

week.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

seven days a week: 7 ngày/ tuần 

dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng

=> She works seven days a week.

Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable article

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Đáp án

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp  => dùng mạo từ “a”

=> At first, she was trained to be a scriptwiter, but later she worked as a secretary.  

Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký. 

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the blanks with suitable articles

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Đáp án

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- This morning I bought a newspaper and a magazine.

=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên

- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).

=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable articles

fog was so thick that we couldn't see

side of

road. We followed

car in front of us and hoped that we were going in

right way.

Đáp án

fog was so thick that we couldn't see

side of

road. We followed

car in front of us and hoped that we were going in

right way.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.

the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”

the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định

- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.

the car: danh từ đã xác định bởi “in front of  us”

the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước

=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.

Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.

close