Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question. "Don't come to the interview late," my mom said.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu mệnh lệnh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + told / asked + O + (not) + to V …. => My mom told me not to come to the interview late. Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi đừng đến buổi phỏng vấn muộn.
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. "I will help you with your CV, Mary," Peter said.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật lời hứa Lời giải chi tiết :
advised: khuyên promised : hứa advised: khuyên wanted : muốn Ta thấy nội dung câu trực tiếp là một lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là “promise” Cấu trúc: S + promised to V => Peter promised to help Mary with her CV. Tạm dịch: Peter hứa sẽ giúp Mary làm CV của cô ấy.
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. The woman said she ____ in this company for over 20 years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu trần thuật Lời giải chi tiết :
Đây là câu tường thuật về một câu đơn thông thường nên ta phải áp dụng quy tắc lùi thì khi chia động từ Dấu hiệu nhận biết: for over 20 years => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu trực tiếp Như vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, ta lùi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Cấu trúc: S + had been Ving => The woman said she had been working in this company for over 20 years. Tạm dịch: Người phụ nữ cho biết cô đã làm việc ở công ty này hơn 20 năm.
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. “____,” Paul reminded me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật yêu cầu, nhắc nhở Lời giải chi tiết :
Ta thấy động từ tường thuât là “reminded” (nhắc nhở) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa nhắc nhở ai đó làm gì A. Don't forget to tailor your CV to match the job descriptions: Đừng quên điều chỉnh CV của bạn để phù hợp với mô tả công việc B. I would tailor your CV if you do not mind: Tôi sẽ điều chỉnh CV của bạn nếu bạn không phiền C. I remember to tailor the CV: Tôi nhớ chỉnh sửa CV D. I remember tailoring your CV: Tôi nhớ đã chỉnh sửa CV của bạn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. Ellie asked Stan ____ to look for a new job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/ no Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked O if/ whether + S + V lùi thì Vì động từ phải lùi thì ở câu gián tiếp nên chỉ có đáp án D phù hợp nhất => Ellie asked Stan if he wanted to look for a new job. Tạm dịch: Ellie hỏi Stan liệu anh có muốn tìm một công việc mới không.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thời giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì => We complained to the manager about the pressure working environment. Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.
Câu hỏi 7 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. The manager finally agreed ____ a full compensation.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + agreed to V: đồng ý làm gì => The manager finally agreed to give me a full compensation. Tạm dịch:Người quản lý cuối cùng đã đồng ý bồi thường đầy đủ cho tôi.
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. The boss ____ because he was always behind the deadlines.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
threatened:: đe dọa suggest: gợi ý promised: hứa Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy động từ tường thuật phù hợp nhất là “threatened” Cấu trúc: S + threatened to V => The boss threatened to dismiss him because he was always behind the deadlines. Tạm dịch: Ông chủ dọa sẽ sa thải anh ta vì anh ta luôn làm chậm thời hạn.
Câu hỏi 9 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. “What did Maria ask you?” “She asked me ____ I had ever worked part time.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: câu tường thuật của câu hỏi yes/ no Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked O if/ whether S + V lùi thì => She asked me whether I had ever worked part time. Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã từng đi làm thêm chưa.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. We wonder ____ from his office after that scandal.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì => We wonder why he did not resign from his office after that scandal. Tạm dịch: Chúng tôi tự hỏi tại sao ông ấy không từ chức sau vụ bê bối đó.
Câu hỏi 11 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Vì câu gián tiếp chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên khi ở câu trực tiếp , thì động từ sẽ là thì tương lai đơn Dấu hiệu thì : tomorrow (trưc tiếp) => the next day (gián tiếp) => Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day. Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ trả lời cho tôi vào ngày hôm sau.
Câu hỏi 12 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. “____,” the workers refused.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Ta thấy động từ tường thuật là refused (từ chối) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa từ chối, khước từ A. We would like to work overtime: Chúng tôi muốn làm việc ngoài giờ B. We had better work overtime: Chúng tôi nên làm thêm giờ tốt hơn C. We're afraid that we really don't want to work overtime: Chúng tôi e rằng chúng tôi thực sự không muốn làm thêm giờ D. We're willing to work overtime: Chúng tôi sẵn sàng làm việc ngoài giờ Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
Câu hỏi 13 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. He complained with his friends about the terrible working condition at that factory.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì Sửa: with -> to => He complained to his friends about the terrible working condition at that factory. Tạm dịch: Anh ta phàn nàn với bạn bè về tình trạng làm việc tồi tệ ở nhà máy đó.
Câu hỏi 14 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. She refused to tell me what was the director's salary was because that information was confidential.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì Sửa: what was -> what => She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential. Tạm dịch: Cô ấy từ chối cho tôi biết mức lương của giám đốc là bao nhiêu vì thông tin đó là bí mật.
Câu hỏi 15 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. You had better learning a foreign language before applying for a job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + had better + V nguyên thể: nên làm gì Sửa: learning -> learn => You had better learn a foreign language before applying for a job. Tạm dịch: Bạn nên học ngoại ngữ tốt hơn trước khi nộp đơn xin việc.
Câu hỏi 16 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. She asked me what the most important thing to remember at an interview is.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì Sửa: is -> was => She asked me what the most important thing to remember at an interview is. Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi điều quan trọng nhất cần nhớ trong một cuộc phỏng vấn là gì.
Câu hỏi 17 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
promised: hứa refused: từ chối reminded: nhắc nhở Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa từ chối nên động từ tường thuật phù hợp là refused Cấu trúc: S + refuse + to V: từ chối làm gì => The secretary refused to work on Sunday. Tạm dịch:Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.
Câu hỏi 18 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. "Joanna, please come to my office immediately," the boss said.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu Lời giải chi tiết :
invited: mời warned: cảnh cáo asked/ told: yêu cầu Ta thấy câu trực tiếp là một câu mệnh lệnh, yêu cầu nên phải dùng động từ tường thuật asked/ told Cấu trúc: S + asked/ told + O to V => The boss asked Joanna to come to his office immediately. Tạm dịch: Ông chủ yêu cầu Joanna đến văn phòng của mình ngay lập tức.
Câu hỏi 19 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. “Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?" said the line manager.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
advised: khuyên invited: mời reminded: nhắc nhở Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên động từ tường thuật phù hợp phải lâ “reminded” Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chú ý biến đổi các đại từ và trạng từ thời gian: - these -> those - tomorrow -> the following day => The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day. Tạm dịch: Quản lý đường dây nhắc Susan photocopy những tài liệu đó cho cuộc họp vào ngày hôm sau.
Câu hỏi 20 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. "Go on, Mike! Apply for the job," the father said.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
encouraged: khuyến khích, khích lệ denied: từ chối invited: mời forced: ép, bắt buộc Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage” Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V => The father encouraged Mike to apply for the job. Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Câu hỏi 21 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. “I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: câu tường thuật Lời giải chi tiết :
ordered: ra lệnh, yêu cầu advised: khuyên warned: cảnh báo invited : mời Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa yêu cầu, ra lệnh nên động từ tường thuật phù hợp là “ordered” Cấu trúc: S + ordered O (not) to V: ra lệnh, yêu cầu ai (không) làm gì => Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee. Tạm dịch: Cô Smith ra lệnh cho nhân viên phục vụ mang cho cô một tách cà phê.
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. "Don't put your elbow on the table!" he said. He asked me Đáp án của giáo viên lời giải hay
"Don't put your elbow on the table!" he said. He asked me Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu mệnh lệnh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked/told + O + (not) to V… Biến đổi các thành phần trong câu: your -> my => He asked me not to put my bellow on the table. Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu tôi không đặt chiếc đồng hồ của tôi lên bàn.
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. "Do not get off the bus while it is going." said the driver. The driver told us Đáp án của giáo viên lời giải hay
"Do not get off the bus while it is going." said the driver. The driver told us Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu mệnh lệnh và câu trần thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked/ told O (not ) + to V Mệnh đề sau when được lùi xuống 1 thì: từ thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn => The driver told us not to get off the bus while it was going. Tạm dịch: Người lái xe nói với chúng tôi rằng không được xuống xe khi đang đi
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. "May I use your telephone?" said my neighbor. My neighbor offered Đáp án của giáo viên lời giải hay
"May I use your telephone?" said my neighbor. My neighbor offered Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh lệnh đề nghị Lời giải chi tiết :
Vì câu trực tiếp mang nghĩa gợi ý, đề nghị nên động từ tường thuật phù hợp là “offered” Cấu trúc: S + offered to V… Biến đổi các thành phần trong câu: your -> my => My neighbor offered to use my telephone. Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đề nghị sử dụng điện thoại của tôi.
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. The manager said "Come into my office,” The manager asked me Đáp án của giáo viên lời giải hay
The manager said "Come into my office,” The manager asked me Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật của câu mênh lệnh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + asked / told + O (not) to V Biến đổi các thành phần khác trong câu: my -> his => The manager asked me to come into his office. Tạm dịch: Người quản lý yêu cầu tôi vào văn phòng của anh ấy.
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. “You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John. Đáp án của giáo viên lời giải hay
“You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John. Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật lời khuyên Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V => John advised Elizabeth not to lend him any more money. Tạm dịch: John khuyên Elizabeth. Không nên cho anh ta vay tiền nữa.
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. “You should take more exercise, Mr. Robert,” the doctor said. Đáp án của giáo viên lời giải hay
“You should take more exercise, Mr. Robert,” the doctor said. Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật lời khuyên Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V => The doctor advised Mr. Robert to take more exercise. Tạm dịch: Bác sĩ khuyên ông Robert nên tập thể dục nhiều hơn.
Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. Harry said to me, “If I were you , I would read different types of books in different ways.” Đáp án của giáo viên lời giải hay
Harry said to me, “If I were you , I would read different types of books in different ways.” Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật lời khuyên Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V =>Harry advised me to read different types of books in different ways. Tạm dịch: Harry khuyên tôi nên đọc nhiều loại sách khác nhau theo những cách khác nhau.
Câu hỏi 29 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences. Shall I make you a coffee?” Jan said to the lady. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Shall I make you a coffee?” Jan said to the lady. Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh lệnh đề nghị Lời giải chi tiết :
Vì câu trực tiếp mang nghĩa gợi ý, đề nghị nên động từ tường thuật phù hợp là “offered” Cấu trúc: S + offered to V… => Jan offered to make a coffee for the lady. Tạm dịch: Jan đề nghị pha cà phê cho quý bà.
|