Trắc nghiệm Review 3 Đọc hiểu Tiếng Anh 12 mới

Đề bài

Câu 1 :

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use honey as food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.

Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.

All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.

Câu 1.1

Which of the following is the best title for this reading?

  • A.

    The Many Species of Bees

  • B.

    Making Honey

  • C.

    The Useless Drone

  • D.

    The Honeybee – Its Characteristics and Usefulness

Câu 1.2

The word “species” in the first sentence probably means ______.

  • A.

    enemies    

  • B.

    mates  

  • C.

    killers   

  • D.

    varieties

Câu 1.3

It is stated in paragraph 2 that a hive is ________.

  • A.

    a type of bee

  • B.

    a storage space 

  • C.

    a type of honey

  • D.

    a nest

Câu 1.4

The author implies that __________

  • A.

    drones are never females. 

  • B.

    drones are completely dispensable.

  • C.

    bees are unnecessary in the food chain.          

  • D.

    the queen can be a worker.

Câu 2 :

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Every four years people all over the world watch the Olympic Games. It is a time for all kinds of people to unite in peace. Some of them join together to compete for gold medals. Millions of other people watch them on television.

Why do we have the Olympic? How did they begin?

The first Olympic Games were in Greece in 776 B.C. There was only one event. People ran a nice the length of the stadium. The Games lasted one day.

Slowly people added more events. The Games were only for men, and women could not even watch them. Only Greeks competed. They came from all parts of the Greek world. The time of the Games way; a time of peace, and government let everyone travel safely. The winners became national heroes.

The first modem Games were in 1896 in Athens. The Greeks built a new stadium for the competition. Athletes from several countries competed. Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Câu 2.1

How often do people all over the world watch the Olympic Games?

  • A.

    every 4 years

  • B.

    4 years

  • C.

     2 years

  • D.

    every 4 year

Câu 2.2

Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?

  • A.

    In European and South American countries.

  • B.

    In European countries only.

  • C.

    In European countries and the United States.

  • D.

    In Japan, Australia and North American and European countries

Câu 2.3

How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced?

  • A.

    20 years 

  • B.

    24 years 

  • C.

    28 years 

  • D.

    32 years

Câu 2.4

 In what city were the 1952 Olympic Games held?

  • A.

    New York

  • B.

    Melbourne

  • C.

    Moscow

  • D.

    London

Câu 2.5

Which sport is competed in the Winter Olympic?

  • A.

    Running

  • B.

    Skiing

  • C.

    Horse racing

  • D.

    Car racing

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use honey as food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.

Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.

All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.

Câu 1.1

Which of the following is the best title for this reading?

  • A.

    The Many Species of Bees

  • B.

    Making Honey

  • C.

    The Useless Drone

  • D.

    The Honeybee – Its Characteristics and Usefulness

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Lời giải chi tiết :

Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc này?

A. Nhiều loài ong => trong bài chỉ nói về ong mật

B. Làm mật ong => không nhắc đến quá trình làm mật ong như thế nào, chỉ có chi tiết nhỏ trong đoạn 2

C. Những con ong đực vô dụng => bài đọc nói cả về ong đực, ong chúa & ong thợ

D. Ong mật - Đặc điểm và tính hữu dụng của nó

Câu 1.2

The word “species” in the first sentence probably means ______.

  • A.

    enemies    

  • B.

    mates  

  • C.

    killers   

  • D.

    varieties

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Lời giải chi tiết :

Từ “species” trong câu đầu tiên có thể mang nghĩa ___________.

A. enemies: kẻ thù

B. mates: bạn

B. killers: kẻ giết người

D. varieties: chủng, giống

=> species = varieties

Thông tin: Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world…

Tạm dịch: Ong, được phân loại thành hơn 10.000 loài, là côn trùng được tìm thấy ở hầu hết mọi nơi trên thế giới …

Câu 1.3

It is stated in paragraph 2 that a hive is ________.

  • A.

    a type of bee

  • B.

    a storage space 

  • C.

    a type of honey

  • D.

    a nest

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Đoạn 2 được nêu rõ rằng một tổ ong là ________.

A. một loại ong B. một không gian lưu trữ

B. một loại mật ong D. một cái tổ

Thông tin: … within a hive, which is a nest with storage space for the honey.

Tạm dịch: … trong một tổ ong, đó là một tổ có không gian lưu trữ mật.

Câu 1.4

The author implies that __________

  • A.

    drones are never females. 

  • B.

    drones are completely dispensable.

  • C.

    bees are unnecessary in the food chain.          

  • D.

    the queen can be a worker.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Lời giải chi tiết :

Tác giả ngụ ý rằng __________

A. con ong đực không làm việc không bao giờ là con cái.

B. con ong đực không làm việc là hoàn toàn không thể thiếu.

C. ong không cần thiết trong chuỗi thức ăn.

D. ong chúa có thể là một ong thợ.

Thông tin:

- During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.

- All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting.

- Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.

Tạm dịch:

- Trong mùa khi mật ong ít có sẵn và ong mật đực còn sử dụng nữa, các con ong thợ chặn các con ong đực ăn mật ong để chúng chết đói. => B sai

- Tất cả các ong thợ, như nữ hoàng, đều là nữ, nhưng các ong thợ nhỏ hơn nữ hoàng. Những con ong mật đực được gọi là những con ong đực không làm việc; chúng không làm việc gì và không thể chích. => D sai

- Nhiều loại trái cây và rau quả sẽ không thể tồn tại nếu ong không mang phấn hoa từ hoa này sang hoa khác. => C sai

Câu 2 :

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Every four years people all over the world watch the Olympic Games. It is a time for all kinds of people to unite in peace. Some of them join together to compete for gold medals. Millions of other people watch them on television.

Why do we have the Olympic? How did they begin?

The first Olympic Games were in Greece in 776 B.C. There was only one event. People ran a nice the length of the stadium. The Games lasted one day.

Slowly people added more events. The Games were only for men, and women could not even watch them. Only Greeks competed. They came from all parts of the Greek world. The time of the Games way; a time of peace, and government let everyone travel safely. The winners became national heroes.

The first modem Games were in 1896 in Athens. The Greeks built a new stadium for the competition. Athletes from several countries competed. Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Câu 2.1

How often do people all over the world watch the Olympic Games?

  • A.

    every 4 years

  • B.

    4 years

  • C.

     2 years

  • D.

    every 4 year

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Cứ bao lâu thì mọi người trên khắp thế giới lại xem Thế vận hội Olympic một lần?

A. 4 năm một lần

B. 4 năm

C. 2 năm

D. sai ngữ pháp

Thông tin: Every four years people all over the world watch the Olympic Games.

Tạm dịch: Bốn năm một lần, mọi người trên khắp thế giới xem Thế vận hội Olympic.

Câu 2.2

Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?

  • A.

    In European and South American countries.

  • B.

    In European countries only.

  • C.

    In European countries and the United States.

  • D.

    In Japan, Australia and North American and European countries

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Thế vận hội từ năm 1896 đến năm 1952 được tổ chức tại các thành phố ở đâu?

A. Ở các nước Châu Âu và Nam Mỹ.

B. Chỉ ở các nước Châu Âu.

C. Ở các nước Châu Âu và Hoa Kỳ.

D. Ở Nhật Bản, Úc và các nước Bắc Mỹ, Châu Âu

Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952.

Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952.

Câu 2.3

How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced?

  • A.

    20 years 

  • B.

    24 years 

  • C.

    28 years 

  • D.

    32 years

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Đã bao lâu sau khi thành lập Thế vận hội hiện đại thì Thế vận hội mùa đông được thành lập?

A. 20 năm

B. 24 năm

C. 28 năm

D. 32 năm

Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952… The first Winter Olympics were in 1924.

Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952… Thế vận hội mùa đông đầu tiên là vào năm 1924.

=> 1952 – 1924 = 28 năm

Câu 2.4

 In what city were the 1952 Olympic Games held?

  • A.

    New York

  • B.

    Melbourne

  • C.

    Moscow

  • D.

    London

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Thế vận hội Olympic năm 1952 được tổ chức ở thành phố nào?

A. New York (Mỹ) => thành phố ở bang York, Hoa Kỳ

B. Melbourne (Úc) => thành phố của Úc, nhưng là địa điểm sau năm 1952

C. Moscow (Nga) => thủ đô nước Nga

D. Luân Đôn (Anh) => thủ đô nước Anh

Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. 

Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952. Sau đó, chúng được tổ chức ở Melbourne, Tokyo, Mexico City và Montreal bên cạnh các thành phố Châu Âu.

Câu 2.5

Which sport is competed in the Winter Olympic?

  • A.

    Running

  • B.

    Skiing

  • C.

    Horse racing

  • D.

    Car racing

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Lời giải chi tiết :

Môn thể thao nào được thi đấu trong Thế vận hội mùa đông?

A. Chạy bộ

B. Trượt tuyết

C. Đua ngựa

D. Đua ô tô

Thông tin: Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Tạm dịch: Thế vận hội mùa đông đầu tiên là vào năm 1924. Các vận động viên thi đấu trượt tuyết và các môn thể thao mùa đông khác.

close