Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer One of the most forgotten ____ of education is to teach students how they can learn on their own.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
directions (n) phương hướng subjects (n) môn học objects (n) đối tượng aims (n) mục tiêu => One of the most forgotten aims of education is to teach students how they can learn on their own. Tạm dịch: Một trong những mục tiêu bị lãng quên nhất của giáo dục là dạy học sinh cách chúng có thể tự học.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer When the post finally fell ____. They offered it to Brian.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
vacant (adj) trống vacantly (adv) trống vacancy (n) chỗ trống vacancies : dạng số nhiều của vacancy Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái fell (feel) => When the post finally fell vacant . They offered it to Brian. Tạm dịch: Khi bài viết cuối cùng bị bỏ trống.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer Today's online world is full of opportunities for all of us to ____ our own learning path.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
trace (v) truy vết determine (v) xác định control (v) kiểm soát influence (v) ảnh hưởng => Today's online world is full of opportunities for all of us to determine our own learning path. Tạm dịch: Thế giới trực tuyến ngày nay đầy rẫy những cơ hội để tất cả chúng ta xác định con đường học tập của chính mình.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer Is English a compulsory subject or a(n) ____ one at high school here?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
obligatory (adj) bắt buộc mandatory (adj) bắt buộc obliging (adj) bắt buộc optional (adj) tùy chọn, lựa chọn => Is English a compulsory subject or a(n) optional one at high school here? Tạm dịch:Tiếng Anh là môn học bắt buộc hay môn học không bắt buộc ở trường trung học ở đây?
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer As a university student you are expected to take responsibility for your on learning and be ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
self-aware (adj) tự nhận thức self-centered (adj) tự cho mình là trung tâm self-absorbed (adj) tự hấp thụ self-directed (adj) tự định hướng => As a university student you are expected to take responsibility for your on learning and be self-directed . Tạm dịch: Là một sinh viên đại học, bạn phải chịu trách nhiệm về việc học và tự định hướng.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer If you understand a matter thoroughly, that means you understand it ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hardly (adv) hiếm khi hard (adv) chăm chỉ completely (adv) hoàn toàn scarcely (adv) hiếm khi => If you understand a matter thoroughly, that means you understand it completely . Tạm dịch:Nếu bạn hiểu một vấn đề một cách thấu đáo, điều đó có nghĩa là bạn hiểu nó hoàn toàn.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Wisdom is not a product of schooling but the lifelong ____ to acquire it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
manage (v) xoay sở hope (v) hi vọng attempt (v) nỗ lực want (v) muốn => Wisdom is not a product of schooling but the lifelong attempt to acquire it. Tạm dịch: Trí tuệ không phải là sản phẩm của học hành mà là sự nỗ lực cả đời de có được nó.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer Asking the ____ questions can be more important than having the answers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Chú ý: true dùng cho những việc chắc chắn đúng (liên quan đến sự thật) right dùng những việc được nghĩ, đoán ra là đúng (vẫn có thể sai) => Asking the right questions can be more important than having the answers. Tạm dịch: Đặt câu hỏi đúng có thể quan trọng hơn việc có câu trả lời.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer Lifelong learning is really important to ____ the successful life and career you want and deserve.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng - dạng động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be adj to V: thật… để làm gì => loại B, D invent (v) phát minh create (v) tạo ra Chú ý: invent dùng để diển tả sự phát minh ra những thứ hoàn toàn mới, chưa từng có create dùng để diển tả sự kiến tạo, tạo ra những thứ mới từ những cơ sở đã có => Lifelong learning is really important to create the successful life and career you want and deserve. Tạm dịch:Học tập suốt đời thực sự quan trọng để tạo ra cuộc sống và sự nghiệp thành công mà bạn mong muốn và xứng đáng.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer Lifelong learners are ____ to learn and develop because they want to: it is a deliberate and voluntary act.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu chia động từ ở dạng bị động thì hiện tại đơn : be + Vp2 interested (v) :được quan tâm motivated (v) được động viên stimulated (v) được kích thích affected (v) bị ảnh hưởng => Lifelong learners are motivated to learn and develop because they want to: it is a deliberate and voluntary act. Tạm dịch: Người học suốt đời có động cơ học tập và phát triển bởi vì họ muốn: đó là một hành động có chủ ý và tự nguyện.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer Curiosity and lack of fear of ____ is what distinguishes bright people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
question (n) câu hỏi) realism (n) hiện thực comment (n) góp ý criticism (n) chỉ trích => Curiosity and lack of fear of criticism is what distinguishes bright people. Tạm dịch:Sự tò mò và không sợ bị chỉ trích là những gì phân biệt những người sáng giá.
Câu hỏi 12 :
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. What he can't do is to make attendance compulsory, or threaten that non attendance will delay other qualifications.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
compulsory = bắt buộc obligatory (adj) bắt buộc selective (adj) được lựa chọn required (adj) bắt buộc mandatory(adj) bắt buộc => compulsory ><selective Tạm dịch: Những gì anh ta không thể làm là bắt buộc đi học, hoặc đe dọa rằng việc không tham dự sẽ làm trì hoãn các bằng cấp khác.
Câu hỏi 13 :
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. It just gave you a stronger motivation for doing what you already knew was right.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
motivation (n) động lực discouragement (n) sự ngăn cản emotion (n) cảm xúc feeling (n) cảm giác inspiration (n) cảm hứng => motivation >< discouragement Tạm dịch: Nó chỉ mang lại cho bạn động lực mạnh mẽ hơn để làm những gì bạn đã biết là đúng.
Câu hỏi 14 :
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The plans should remain flexible to accommodate changes in students' needs and circumstances.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
flexible (adj) linh động fixed (adj) cố định adjustable (adj) điều chỉnh được constant (adj) không đổi changeable(adj) có thể thay đổi => flexible ><fixed Tạm dịch: Các kế hoạch phải linh hoạt để phù hợp với những thay đổi về nhu cầu và hoàn cảnh của học sinh.
Câu hỏi 15 :
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. We all welcome the government's initiative to boost lifelong learning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
initiative (n) sáng kiến intention (n) ý định initial (n) ban dầu new plan (n) kế hoạch mới prospect (n) tiềm năng => initiative = new plan Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều hoan nghênh sáng kiến của chính phủ nhằm thúc đẩy học tập suốt đời.
Câu hỏi 16 :
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. His life is a rich source of inspiration for many writers and poets.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
inspiration (n) cảm hứng nuance (n) sắc thái hindrance (n) sự cản trở discouragement (n) sự ngăn cản encouragement (n) sự khuyến khích => inspiration = encouragement Tạm dịch: Cuộc đời của ông là nguồn cảm hứng dồi dào cho nhiều nhà văn, nhà thơ.
Câu hỏi 17 :
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Lifelong learning can also help amend some of the weaknesses of the education system.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
correct (v) làm đúng, sửa đúng lại change (v) thay đổi develop (v) phát triển intensify (v) tăng cường => Lifelong learning can also help correct some of the weaknesses of the education system. Tạm dịch: Học tập suốt đời cũng có thể giúp sửa chữa một số điểm yếu của hệ thống giáo dục.
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word to complete the following sentences. Albert Einstein and Isaac Newton were great geniuses. SCIENCE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Albert Einstein and Isaac Newton were great geniuses. SCIENCE Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng - từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ “geniuses” science (n) khoa học -> scientific (adj) thuộc về khoa học => Albert Einstein and Isaac Newton were great scientific geniuses. Tạm dịch: Albert Einstein và Isaac Newton là những thiên tài khoa học vĩ đại.
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word to complete the following sentences. The job of ESL teacher is often described as that of a by learners in the classroom. FACILITY Đáp án của giáo viên lời giải hay
The job of ESL teacher is often described as that of a by learners in the classroom. FACILITY Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng - từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ chi người vì nó đứng ngay sau mạo từ “a” facility (n) cơ sở vật chất -> facilitator (n) người hướng dẫn => The job of ESL teacher is often described as that of a facilitator of language use by learners in the classroom. Tạm dịch: Công việc của giáo viên ESL thường được mô tả như một người hỗ trợ người học sử dụng ngôn ngữ trong lớp học.
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word to complete the following sentences. Read about in the world, read about what others are doing. INNOVATE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Read about in the world, read about what others are doing. INNOVATE Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì sau giới từ là N/ Ving innovate (v) cải tiến -> innovation (n) sự cải tiến => Read about innovations in the world, read about what others are doing. Tạm dịch: Đọc về những đổi mới trên thế giới, đọc về những gì người khác đang làm.
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word to complete the following sentences. Doing volunteer work offers you the to get valuable work experience. OPPORTUNATE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Doing volunteer work offers you the to get valuable work experience. OPPORTUNATE Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “the” opportunate (v) tạo cơ hội -> opportunities (n) cơ hội Trong ngữ cảnh câu, ta nên sử dụng danh từ ở dạng số nhiều (thêm s,es) => Doing volunteer work offers you the opportunities to get valuable work experience. Tạm dịch: Làm công việc tình nguyện cung cấp cho bạn cơ hội để có được kinh nghiệm làm việc quý giá.
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word to complete the following sentences. Adults who are enough will overcome the barriers of lifelong learning. MOTIVATIVE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Adults who are enough will overcome the barriers of lifelong learning. MOTIVATIVE Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng - từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be adj enough (to V): đủ…. Vị trí cần điền là một tính từ: motivate (v) tạo động lực -> motivated (adj) có động lực => Adults who are motivated enough will overcome the barriers of lifelong learning. Tạm dịch: Người lớn có đủ động lực sẽ vượt qua được rào cản của việc học tập suốt đời.
|