Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 (phần 2) Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Hanoi is famous for traffic jams in rush hours.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
jams (n) sự tắc nghẽn congestion (n) sự ùn tắc transportation (n) giao thông vehicles (n) phương tiện giao thông movements (n) sự di chuyển => congestion = jams => Hanoi is famous for traffic congestion in rush hours. Tạm dịch: Hà Nội nổi tiếng với tình trạng kẹt xe vào những giờ cao điểm.
Câu hỏi 2 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Mrs Hoa devotes her time and energies in educating students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức; Từ vựng Lời giải chi tiết :
spends (v) dành contributes (v) cống hiến wastes (v) lãng phí donates (v) quyên góp devotes (v) đóng góp, cống hiến => devotes = contributes => Mrs Hoa contributes her time and energies in educating students. Tạm dịch: Cô Hoa đã đóng góp thời gian và tâm sức của mình trong việc giáo dục học sinh.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer Advanced technology can last our _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó là một tính từ sở hữu. long (adj) dài length (n) độ dài longer (adj) dài hơn longevity (n) tuổi thọ, sự dài lâu => Advanced technology can last our longevity. Tạm dịch: Công nghệ tiên tiến có thể kéo dài tuổi thọ của chúng tôi.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer ______ cups are convenient but not environmentally – friendly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “cups” ở ngay sau. Dispose (v) xử lí Dispose of (v) vứt bỏ Disposable (adj) sử dụng 1 lần Disposed (adj) đã được xử lí => Disposable cups are convenient but not environmentally – friendly. Tạm dịch: Cốc dùng một lần rất tiện lợi nhưng không thân thiện với môi trường.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer Farmers have to reduce the amount of herbicides and _______ in order to protect people’s health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
water (n) nước soil enrichments (n) phân bón đất pesticides (n) thuốc trừ sâu nutrients (n) dinh dưỡng Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án “pesticides” là phù hợp nhất => Farmers have to reduce the amount of herbicides and pesticides in order to protect people’s health. Tạm dịch: Nông dân phải giảm lượng thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu để bảo vệ sức khỏe của con người.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer The company has been successful in __________ new technology to the full.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be successful in Ving: thành công làm gì => The company has been successful in exploiting new technology to the full. Tạm dịch: Công ty đã thành công trong việc khai thác tối đa công nghệ mới.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Smoking can cause ________ diseases.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
respiratory (n) hệ hô hấp digestion (n) hệ tiêu hóa mental (adj) thần kinh physical (adj) thể chất Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án respiratory là phù hợp nhất. => Smoking can cause respiratory diseases. Tạm dịch: Hút thuốc lá có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp.
Câu hỏi 8 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the words with suitable pictures.
1. combustion 2. emission 3. congestion 4. exploit Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. combustion 2. emission 3. congestion 4. exploit Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
1-c: combustion (n) sự đốt cháy 2-d: emission (n) sự thải ra, phát tán 3-a: congestion (n) sự tắc nghèn 4-b: exploit (v) khai thác
|