Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề trạng ngữ Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It would have been better if you wouldn't have taken a year out in the first place.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S+ would have Vp2 Sửa: wouldn't have -> hadn’t => It would have been better if you hadn’t taken a year out in the first place. Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu ngay từ đầu bạn đã không nghỉ việc một năm.
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Suppose you haven't found your USB, what would you do?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V thì hiện tại, S + will + V Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng các từ thay thế cho If như Suppose (Giả sử) Sửa: would -> will => Suppose you haven't found your USB, what will you do? Tạm dịch: Giả sử bạn chưa tìm thấy USB của mình, bạn sẽ làm gì?
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Although her friends tried to persuade her to apply for the job at a local factory, but Christine refused to make an application.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ tương phản Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Although + S + V, S + V Trong mệnh đề Although, ta không sử dụng liên từ “but” để nối 2 mệnh đề Sửa : but -> bỏ => Although her friends tried to persuade her to apply for the job at a local factory, Christine refused to make an application. Tạm dịch: Mặc dù bạn bè đã cố gắng thuyết phục cô nộp đơn xin việc tại một nhà máy địa phương nhưng Christine vẫn từ chối nộp đơn.
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. A year out provided him with so extensive experience that his university was very impresive.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + V + so + adj/ adv + that + S + V = S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V Sửa so -> such => A year out provided him with such extensive experience that his university was very impressive. Tạm dịch: Một năm ra trường đã cung cấp cho anh ấy nhiều kinh nghiệm đến nỗi trường đại học của anh ấy rất ấn tượng.
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Oil and gas prices have raised so rapidly in the past few months that some commuters have been forced to alter their travelling habits.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + V + so adj .. that: quá .. đến nỗi Ở đây ta thấy cấu trúc so...that không có lỗi sai. Vị trí sai là đáp án A vì động từ raise là ngoại động từ nên luôn có tân ngữ theo sau nó Sửa raised -> risen => Oil and gas prices have risen so rapidly in the past few months that some commuters have been forced to alter their travelling habits. Tạm dịch: Giá dầu và khí đốt đã tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số hành khách buộc phải thay đổi thói quen đi lại của họ.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Scarlet could type much faster than anyone else in the office does.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + V + (much) + adv-er+ than + N Ta thấy thì động từ của câu ở hiện tại dựa vào “anyone else in the office does”nên động từ could chỉ khả năng trong quá khứ sai Sửa: could -> can => Scarlet can type much faster than anyone else in the office does. Tạm dịch:Scarlet có thể gõ nhanh hơn nhiều so với bất kỳ ai khác trong văn phòng.
Câu hỏi 7 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. We have such a lot of bills to pay we don't have any money for luxuries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + V + such + N + that + mệnh đề Sửa: we don’t -> that we don’t => We have such a lot of bills to pay that we don't have any money for luxuries. Tạm dịch: Chúng tôi có rất nhiều hóa đơn phải trả đến nỗi chúng tôi không có tiền cho những thứ xa xỉ.
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Unless you come on time, we will go without you.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 điều kiện loại diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: Unless S + V(s/es), S + will + Vo = Câu mệnh lệnh + or + S + will + Vo Tạm dịch: Nếu bạn đến không đúng giờ, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. = A. Đến đúng giờ hoặc chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. B. Đến đúng giờ, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. => sai về nghĩa C. Vì sự đúng giờ của bạn, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. => sai về nghĩa D. Sai ngữ pháp: “without” chỉ dùng trong câu điều kiện loại 2, loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp
Câu hỏi 9 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. They waited such a long time that baby Caroline started to cry.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S +V + such +(adj) + N+ that + mệnh đề = S + V + so + adj + that + mệnh đề => B. They waited so long that baby Caroline started to cry. Tạm dịch: Họ chờ đợi một thời gian dài đến nỗi bé Caroline bắt đầu khóc. = Họ chờ đợi quá lâu đến nỗi bé Caroline bắt đầu khóc.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. He pretended not to see his supervisor and went on working.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ cảnh câu (pretended not to see) ta xác định đây là tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ.) Ta sử dụng cấu trúc As though với điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII => A. He went on working as though he hadn't seen his supervisor. Tạm dịch: Anh ta giả vờ như không nhìn thấy người giám sát của mình và tiếp tục làm việc. = Anh ta tiếp tục làm việc như thể anh ta không nhìn thấy người giám sát của mình.
Câu hỏi 11 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. He's just so flexible. He'll adapt to any situation.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc so...that: S + be + adj that + Mệnh đề (quá .. đễn nỗi mà…) - Cấu trúc enough: S + be adj enough to V (đủ… để làm gì) - Cấu trúc too...to: S + be + too adj to V (quá … để không làm gì) - Cấu trúc đảo ngữ although: Athough S + be + adj, mệnh đề = Adj as S + be, mệnh đề Ta xác định nghĩa của từng đáp án: A. Mặc dù linh hoạt, anh ta không thể thích ứng với mọi tình huống. B. Anh ấy quá linh hoạt để thích ứng với mọi tình huống. C. Anh ấy đủ linh hoạt để thích ứng với mọi tình huống. D. Anh ấy rất linh hoạt nên anh ấy sẽ thích nghi với mọi tình huống. Dựa vào nghĩa từng câu, ta thấy đáp án D sát nghĩa nhất
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Make sentences beginning It looks as if ... My head seems to be on fire now. => I feel as if Đáp án của giáo viên lời giải hay
My head seems to be on fire now. => I feel as if Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề cách thức as if/ as though Lời giải chi tiết :
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ đơn với cấu trúc as if/ as though Với động từ tobe, ta luôn chia ở dạng were => I feel as if my head were on fire now. Tạm dịch: Đầu tôi bây giờ dường như đang bốc cháy. = Tôi cảm thấy như thể bây giờ đầu tôi đang bốc cháy.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Make sentences beginning It looks as if ... He pretended not to know the news. => He looked as though Đáp án của giáo viên lời giải hay
He pretended not to know the news. => He looked as though Lời giải chi tiết :
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc as if/ as though => He looked as though he hadn’t known the news. Tạm dịch: Anh ta giả vờ như không biết tin tức. = Anh ta trông như thể anh ta không hề biết tin tức.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Make sentences beginning It looks as if ... Mary dresses up like a princess. => Mary dresses up as if Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mary dresses up like a princess. => Mary dresses up as if Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề cách thức as if/ as though Lời giải chi tiết :
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ đơn với cấu trúc as if/ as though Với động từ tobe, ta luôn chia ở dạng were => Mary dresses up as if she were a princess. Tạm dịch:Mary ăn mặc như một công chúa. = Mary ăn mặc như thể cô ấy là một công chúa.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the sentences without changing the meaning. I’ve never met any more dependable person than George. => George is Đáp án của giáo viên lời giải hay
I’ve never met any more dependable person than George. => George is Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ so sánh Lời giải chi tiết :
Xét câu gốc, ta xác định đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một đối tượng được nhắc đến Cấu trúc: S + be + the most + adj dài => George is the most dependable person I've ever met. Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ người nào đáng tin cậy hơn George. = George là người đáng tin cậy nhất mà tôi từng gặp.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the sentences without changing the meaning. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother. => Your mother is Đáp án của giáo viên lời giải hay
There isn’t anybody as kind-hearted as your mother. => Your mother is Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ so sánh Lời giải chi tiết :
Xét câu gốc, ta xác định đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một đối tượng được nhắc đến Cấu trúc: S + be + the most + adj dài => Your mother is more kind-hearted than anyone. Tạm dịch: Không có ai tốt bụng như mẹ của bạn. = Mẹ của bạn là người tốt bụng hơn bất cứ ai.
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the sentences without changing the meaning. He is the tallest boy in his class. => No one in Đáp án của giáo viên lời giải hay
He is the tallest boy in his class. => No one in Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S+ be + the most adj/ adj-est = No one + be adj-er/ more than + N => No one in his class is taller than him. Tạm dịch:Anh ấy là người con trai cao nhất trong lớp của mình. = Không ai trong lớp của anh ấy cao hơn anh ấy.
|