Trắc nghiệm Review 3 Ngữ pháp & Từ vựng Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I took off the shoes before entering the room ______
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Lời giải chi tiết :
so that + S + V: để mà … in order (not) to V: để (không) so as (not) to V: để (không) dirty (v): làm bẩn A sai => so that I didn’t dirty the floor B, D sai => in order not to dirty the floor Tạm dịch: Tôi đã cởi giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
just now = only a short time ago: khoảng thời gian ngắn trước đó Câu trả lời muốn ám chỉ trực tiếp vào thời gian lúc mà người kia chụp ảnh => thời điểm chính xác, cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S + was/were + V-ing => Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I wasn’t looking with attention.” Tạm dịch: Mike: "Tớ vừa chụp một bức ảnh của cậu." - Robert: "Thật á? Tớ đã không đang chú ý lúc đó."
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
happen (v): xảy ra cause (v): gây ra = result in = lead to affect (v): tác động đến, ảnh hưởng Sau chỗ trống có “in” => chọn “result” => Failure to win the championship will result in the dismissal of the coach. Tạm dịch: Không giành được chức vô địch sẽ gây ra việc sa thải huấn luyện viên.
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. He only had time to ______ into the report. He couldn’t read it thoroughly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
read sth into sth: to think that something means more than it really does (nghĩ rằng điều gì đó có ý nghĩa hơn sự thật ý nghĩa của nó) dip into sth: to read or watch only parts of something (chỉ đọc hoặc xem các phần của thứ gì đó - xem lướt qua) break into sth: to enter a building by force; to open a car, etc. by force (vào tòa nhà bằng vũ lực; mở ô tô, v.v. bằng vũ lực – đột nhập) => He only had time to dip into the report. He couldn’t read it thoroughly. Tạm dịch: Anh chỉ có thời gian để xem lướt qua báo cáo. Anh ấy không thể đọc kỹ.
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ____ from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: “for three weeks” Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”. Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”. Không rút gọn mệnh đề đầu vì mệnh đề sau vẫn còn liên từ “so”. => He has been absent from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students. Tạm dịch: Cậu ấy đã nghỉ học ba tuần, vì vậy cậu đang cố gắng hết sức để bắt kịp các học sinh khác.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Frankly, I’d rather you ______ not involved in the case.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thức giả định Lời giải chi tiết :
would rather sb + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì => Frankly, I’d rather you were not involved in the case. Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn anh không tham gia vào vụ này.
Câu hỏi 7 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t: không được, cấm should: nên needn’t: không cần must: phải => We mustn’t open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations. Tạm dịch: Chúng ta không được mở chuồng sư tử. Nó trái với quy định của vườn thú.
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. In the kitchen, there is a ______ table.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trật tự tính từ Lời giải chi tiết :
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước một danh từ => sắp xếp theo thứ tự: O S A Sh C O M P, trong đó: o = opinion: quan điểm => beautiful s = size: kích thước => large a = age: độ cũ/mới sh = shape: hình dạng => round c = color: màu sắc o = origin: nguồn gốc m = material: chất liệu => wooden p = purpose: mục đích sử dụng => In the kitchen, there is a beautiful large round wooden table. Tạm dịch: Trong bếp, có một chiếc bàn gỗ tròn lớn rất đẹp.
Câu hỏi 9 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. By the time you finish cooking they ____ their homework.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: “By the time you finish cooking” (Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong) Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. Công thức: S + will have Ved/V3. => By the time you finish cooking they will have done their homework. Tạm dịch: Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong, họ sẽ hoàn thành bài tập về nhà.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V. Câu đầy đủ: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon. Câu rút gọn: Neil Armstrong was the first man to walk on the moon. Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
Câu hỏi 11 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants ____ of extinction.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ cố định Lời giải chi tiết :
on the verge of: sắp, gần, suýt on the brink of: bờ miệng (vực), bên cạnh => Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants on the verge of extinction. Tạm dịch: Việc săn bắt bất hợp pháp ở Namibia, Zimbabwe và Botswana, khiến voi châu Phi đứng trước bờ vực tuyệt chủng.
Câu hỏi 12 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind ______ to buy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
where: ở đâu => where to buy: mua ở đâu when: khi nào => when to buy: khi nào mua how: thế nào => how to buy: mua bằng cách nào which: cái nào, cái gì => which to buy: mua cái nào => There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind which to buy. Tạm dịch: Có quá nhiều loại ti vi LCD được bày bán khiến tôi không thể quyết định nên mua loại nào.
Câu hỏi 13 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Development of the area would ______ wildlife.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. dangerous (adj): nguy hiểm B. danger (n): mối nguy hiểm C. endanger (v): gây nguy hiểm D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm Sau “would” cần điền động từ nguyên thể => loại A, B, D => Development of the area would endanger wildlife. Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
Câu hỏi 14 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. After months of searching, I finally ________ to land a job as an accountant in an insurance company.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. obtained sth: có được cái gì B. committed sth: giao thác, ủy thác C. attended sth: tham gia cái gì D. managed to V: thành công trong việc làm gì land a job: to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want (thành công trong việc kiếm được việc làm, v.v., đặc biệt là công việc mà nhiều người khác muốn) => After months of searching, I finally managed to land a job as an accountant in an insurance company. Tạm dịch: Sau hàng tháng trời tìm kiếm, cuối cùng tôi đã thành công tìm được việc làm kế toán cho một công ty bảo hiểm.
Câu hỏi 15 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The festival was a failure. It was ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ Lời giải chi tiết :
Đứng trước động từ có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Cấu trúc câu bị động: S + be + (adv) P2 =>The festival was a failure. It was badly organized . Tạm dịch: Lễ hội đã thất bại. Nó được tổ chức thật là tệ.
Câu hỏi 16 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Simon continued to be denied a promotion ______ his efforts through the years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
thanks to + N/V-ing: nhờ vào, nhờ có in spite of + N/V-ing: mặc cho … because of + N/V-ing: bởi vì in addition to N/V-ing: thêm vào, ngoài … ra => Simon continued to be denied a promotion in spite of his efforts through the years. Tạm dịch: Simon tiếp tục bị từ chối thăng chức bất chấp những nỗ lực của anh ấy trong suốt nhiều năm.
Câu hỏi 17 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. - David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
- David: "Mình đã trượt bài kiểm tra lái xe ngày hôm qua." - Tom: "______" A. Bạn nên cố gắng hết sức mình! B. Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Hãy mơ đi! C. Tôi ước rằng chúng ta có thể nói về nó! D. À ừ thì. Bạn đang ở trong một công ty tốt! => Phương án A phù hợp nhất.
Câu hỏi 18 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ______ the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ Lời giải chi tiết :
on the whole: considering everything; in general (nhìn chung, nói chung) => On the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare. Tạm dịch: Nhìn chung, ô tô của Nhật rất đáng tin cậy và rất hiếm khi xảy ra hỏng hóc.
Câu hỏi 19 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. There were so much books in the library that I didn’t know which one to choose.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
much + N không đếm được: nhiều … many + N số nhiều đếm được: nhiều … Vì “books” là danh từ số nhiều đếm được => không dùng với “much”. Sửa: much => many Tạm dịch: Có quá nhiều sách trong thư viện đến nỗi tôi không biết chọn cuốn nào.
Câu hỏi 20 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. He comes from a remote and mountainous area locating in the south.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Rút gọn MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động => dùng V-ing. Rút gọn MĐ quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2 Chủ ngữ “area” (khu vực), động từ “locate” (tọa lạc, nằm ở…) => chủ ngữ không thể tự thực hiện hành động => câu bị động. Câu đầy đủ: He comes from a remote and mountainous area which/that is located in the south. Câu rút gọn: He comes from a remote and mountainous area located in the south. Sửa: locating => located Tạm dịch: Anh ấy đến từ một vùng núi xa xôi ở phía nam.
Câu hỏi 21 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Benjamin Franklin was the editor of the largest newspaper in the colonies, a diplomatic representative to France, and he invented many useful devices.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc song hành Lời giải chi tiết :
“and” liên kết những từ cùng loại, những cụm từ cùng cấu trúc, … “the editor of the largest newspaper in the colonies, a diplomatic representative to France” là các cụm từ bắt đầu bằng những danh từ chỉ nghề nghiệp => sau “and” cũng phải cùng cấu trúc như vậy. “he invented many useful devices” là một mệnh đề, không cùng cấu trúc với các cụm phía trước. Sửa: he invented many useful devices => the inventor of many useful devices Tạm dịch: Benjamin Franklin là biên tập viên của tờ báo lớn nhất ở các khu kiều dân, là đại diện ngoại giao của Pháp, và là người phát minh ra nhiều thiết bị hữu ích.
Câu hỏi 22 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Hypertension is one of the most widespread and potentially dangerous diseases.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
widespread (adj): lan rộng, phổ biến (existing or happening over a large area or among many people) stretched (adj): kéo dài scattered (adj): phân tán popular (adj): ưa chuộng (liked or enjoyed by a large number of people) common (adj): phổ biến, chung chung (happening often; existing in large numbers or in many places) => widespread = common Tạm dịch: Tăng huyết áp là một trong những căn bệnh phổ biến và tiềm ẩn nhiều nguy cơ.
Câu hỏi 23 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. “It’s no use talking to me about the metaphysics. It’s a closed book to me.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
a closed book (to somebody): a subject or person that you know nothing about (không biết gì) A. một chủ đề mà tôi không hiểu B. một đối tượng mà tôi thực sự yêu thích C. một cuốn sách không bao giờ được mở ra D. một chủ đề mà tôi muốn thảo luận => a closed book to me: một chủ đề mà tôi không hiểu Tạm dịch: “Nói chuyện với tôi về siêu hình cũng chẳng ích gì. Tôi không hiểu gì về nó cả đâu.”
Câu hỏi 24 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
lose (lost) contact with sb: mất liên lạc với ai >< be, get, keep, stay, etc. in touch with somebody (giữ liên lạc với ai) lose (lost) control of: mất kiểm soát put in charge of: chịu trách nhiệm make (made) room for: nhường chỗ cho Tạm dịch: Cô ấy không vui vì đã mất liên lạc với rất nhiều bạn cũ khi cô ấy đi du học.
Câu hỏi 25 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. One by one the old building in the city has been constructed and replaced with new tower blocks.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
construct (v): xây dựng A. dissolved: hủy bỏ B. improved: cải thiện C. demolished: phá hủy, phá dỡ D. repaired: sửa chữa => constructed >< demolished Tạm dịch: Từng tòa nhà cũ trong thành phố được xây dựng và thay thế bằng những dãy tòa nhà cao tầng mới.
Câu hỏi 26 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ____ we finish the project, ____ we can start the next one.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Công thức so sánh kép: The + adj-er/more adj + S1 + V1, the + adj-er/more adj + S2 + V2. => The sooner we finish the project, the sooner we can start the next one. Tạm dịch: Chúng ta hoàn thành dự án càng sớm thì chúng ta có thể bắt đầu dự án tiếp theo càng sớm hơn.
Câu hỏi 27 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Current extinction rates are at least 100 to 1,000 times higher than ____ rates found in the fossil record.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. nature (n): tự nhiên, thiên nhiên B. natural (adj): thuộc thiên nhiên C. naturally (adv): tự nhiên, thiên nhiên D. naturalness (n): tính cách tự nhiên Dấu hiệu: trước danh từ “rates” (tỷ lệ) cần một tính từ => Current extinction rates are at least 100 to 1,000 times higher than natural rates found in the fossil record Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng hiện tại cao hơn ít nhất 100 đến 1.000 lần so với tỷ lệ tự nhiên được tìm thấy trong hồ sơ hóa thạch.
Câu hỏi 28 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Do you have a newspaper ____ to your home?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động truyền khiến Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: have sth done: nhờ/thuê ai đó làm gì (có cái gì được làm bởi ai) => Do you have a newspaper delivered to your home? Tạm dịch: Có một tờ báo giao đến nhà của bạn, đúng không?
Câu hỏi 29 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Robots can act as 24/7 ____ to children with disabilities or the elderly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. equipment (n): thiết bị, dụng cụ B. devices (n): thiết bị, dụng cụ, máy móc C. aids (n): sự trợ giúp, phương tiện hỗ trợ D. contribution (n): sự đóng góp => Robots can act as 24/7 aids to children with disabilities or the elderly. Tạm dịch: Robot có thể hoạt động như phương tiện hỗ trợ 24/7 cho trẻ em khuyết tật hoặc người già
Câu hỏi 30 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The students got the librarian ____ books for them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì => The students got the librarian to buy books for them. Tạm dịch: Các học sinh nhời người trông thự viện mua sách cho họ.
Câu hỏi 31 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Intelligent robots carry out many different tasks such as ____ delivery in a factory, pipe inspection, and exploration of dangerous environments.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. independent (adj): độc lập B. automatic (adj): tự động, máy móc C. automate - automating: tự động D. automated (adj): tự động hóa Dấu hiệu: trước danh từ ‘delivery’ (sự giao hàng) cần một tính từ Phân biệt “automatic & automated”: automatic: (of a machine, device, etc.) having controls that work without needing a person to operate them ((của máy móc, thiết bị, v.v.) có các điều khiển hoạt động mà không cần người vận hành chúng – tự động) automated: to use machines and computers instead of people to do a job or task (sử dụng máy móc và máy tính thay vì con người để thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ - tự động hóa) => Intelligent robots carry out many different tasks such as automated delivery in a factory, pipe inspection, and exploration of dangerous environments. Tạm dịch: Robot thông minh thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau như giao hàng tự động trong nhà máy, kiểm tra đường ống và thăm dò môi trường nguy hiểm.
Câu hỏi 32 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. A CV is a concise document which summarizes your past existing professional skills, proficiency and ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. experience (n): kinh nghiệm B. qualifications (n): trình độ, bằng cấp C. reputations (n): danh tiếng D. feelings (n): cảm xúc => A CV is a concise document which summarizes your past existing professional skills, proficiency and experience. Tạm dịch: CV là một tài liệu ngắn gọn tóm tắt các kỹ năng chuyên môn, trình độ và những kinh nghiệm trước đây.
Câu hỏi 33 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Could you please tell me ____?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề danh từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Could + S + V + wh-question S1 + V1? (không đảo động từ trong mệnh đề 2) Trong mệnh đề danh từ, từ để hỏi đứng đầu câu trần thuật thông thường, lúc này ta không đảo trợ động từ như ở câu hỏi => Could you please tell me how far it is to the nearest bus stop? Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết còn bao xa để đến bến xe buýt gần nhất không?
Câu hỏi 34 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She was ____ after three years with the company.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
promote - promoted - promoted: thăng chức, xúc tiến rise - rose - risen: nâng lên, đưa lên elevate - elevated - elevated: nâng lên, đưa lên advance - advanced - advanced: đề xuất, tăng lên, tiến bộ Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3 => She was promoted after three years with the company. Tạm dịch: Cô ấy được thăng chức sau ba năm làm việc tại công ty.
Câu hỏi 35 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She may claim ____ a PhD but nobody's ever actually seen the certificate.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
claim to V: tuyên bố, khẳng định => She may claim to have a PhD but nobody's ever actually seen the certificate. Tạm dịch: Cô ấy có thể khẳng định là có bằng tiến sĩ nhưng thực sự chưa có ai nhìn thấy bằng đó cả.
Câu hỏi 36 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. We were disappointed when the receptionist tells that the hotel was fully booked that week.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tell sb sth: nói với ai cái gì say (to sb) sth: nói với ai cái gì Sửa: tells => said => We were disappointed when the receptionist said that the hotel was fully booked that week. Tạm dịch: Chúng tôi rất thất vọng khi lễ tân nói rằng khách sạn đã được đặt hết trong tuần đó.
Câu hỏi 37 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Do “the weather” (thời tiết) là danh từ không đếm được => động từ chia ở dạng số ít Sửa: get around the world => gets around the world => The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt. Tạm dịch: Thời tiết trên khắp thế giới càng ấm, thì các tảng băng ở hai cực sẽ tan chảy càng nhanh.
Câu hỏi 38 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. According to the futurist Ray Kurzweil, humans could have tiny computerized machines or nanobots invent thanks to future medical advances.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: thể sai khiến bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: have sth done: nhờ ai đó làm gì Sửa: invent => invented => According to the futurist Ray Kurzweil, humans could have tiny computerized machines or nanobots invented thanks to future medical advances. Tạm dịch: Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, con người có thể có những cỗ máy vi tính hoặc những con robot nhỏ được phát minh nhờ những tiến bộ y học trong tương lai.
Câu hỏi 39 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
detect (v): phát hiện A. categorize (v): phân loại B. connect (v): kết nối C. recognize (v): nhận ra D. remind (v): nhắc nhở => detect (v): phát hiện = recognize (v): nhận ra Tạm dịch: Thuật toán A.I. (trí tuệ nhân tạo) cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
Câu hỏi 40 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. She's doing well so she was promoted last year. Now she's in charge of a small team of four people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ Lời giải chi tiết :
in charge of: chịu trách nhiệm, đảm nhận A. forces (v): ép buộc B. supervises (v): giám sát, chịu trách nhiệm C. takes over: tiếp quản D. rules (v): điều khiển (Theo từ điển Oxford, to supervise (v) is to be in charge of somebody/something and make sure that everything is done correctly, safely, etc. (chịu trách nhiệm về ai đó / điều gì đó và đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện một cách chính xác, an toàn, v.v.) => in charge of = supervises Tạm dịch: Cô ấy đang làm tốt nên cô ấy đã được thăng chức vào năm ngoái. Bây giờ cô ấy phụ trách giám sát một nhóm nhỏ gồm bốn người.
Câu hỏi 41 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. To become a librarian, you need to be really well-organized.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
well-organized (adj): có tổ chức tốt A. in order: theo thứ tự B. neat and tidy: gọn gàng và ngăn nắp C. compassionate (adj): động lòng trắc ẩn D. messy (adj): bừa bộn => well-organized (adj): có tổ chức tốt >< messy (adj): bừa bộn Tạm dịch: Để trở thành một thủ thư, bạn cần phải thực sự phải biết sắp xếp, quản lý tốt.
Câu hỏi 42 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Most, not to say all of the employers want to look for candidates with punctuality, so make sure you make a positive impression on them by showing up on time for the interview.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
punctuality (n): đúng giờ good time management: quản lý thời gian tốt ability to meet deadlines: khả năng đáp ứng thời hạn being late: đến muộn being in time: đến đúng giờ => punctuality (n): đúng giờ >< being late: đến muộn Tạm dịch: Hầu hết (không phải nói tất cả) các nhà tuyển dụng đều muốn tìm những ứng viên đúng giờ, vì vậy hãy đảm bảo bạn tạo ấn tượng tích cực với họ bằng cách xuất hiện đúng giờ trong buổi phỏng vấn.
Câu hỏi 43 :
Choose the underlined part that needs correction in the following question He is too old joining this event.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: too adj to V: quá thế nào để làm gì Sửa: joining => to join => He is too old to join this event. Tạm dịch: Anh ấy quá già để tham gia sự kiện này.
Câu hỏi 44 :
Choose the underlined part that needs correction in the following question Once you can overcome your difficulty, the problems may well become a source of strengthen to your marriage and to your faith.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: sau “of” dùng danh từ hoặc Ving strengthen (v): làm cho mạnh, củng cố, tăng cường -> strength (n): sức mạnh, sức bền Sửa: strengthen => strength => Once you can overcome your difficulty, the problems may well become a source of strength to your marriage and to your faith. Tạm dịch: Một khi bạn có thể vượt qua khó khăn, vấn đề có thể trở thành nguồn sức mạnh cho hôn nhân và cho đức tin của bạn.
Câu hỏi 45 :
Choose the underlined part that needs correction in the following question Does Dr. Johnson mind calling at home if his patients need his help?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Ta thấy chủ ngữ Dr. Johnson chịu tác động của hành động “call” (bị gọi) nên câu phải chia ở thể bị động mind Ving: phiền làm gì => dạng bị động: mind + being Ved/V3. Sửa: calling => being called => Does Dr. Johnson mind being called at home if his patients need his help? Tạm dịch: Bác sĩ Johnson có phiền khi bị gọi ở nhà nếu bệnh nhân cần ông giúp không?
Câu hỏi 46 :
Choose the underlined part that needs correction in the following question The major goals of primary education is to achieve basic literacy and numeracy among all students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Do chủ ngữ “the major goals” (các mục tiêu chính) là chủ ngữ của câu, dạng số nhiều nên động từ ở thì hiện tại đơn cũng phải chia số nhiều Sửa: is => are => The major goals of primary education are to achieve basic literacy and numeracy among all students. Tạm dịch: Các mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt được khả năng đọc và viết cơ bản cho tất cả học sinh.
Câu hỏi 47 :
Choose the underlined part that needs correction in the following question Two friends should be loyal at each other.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
loyal to sb/sth: trung thành với ai/cái gì Sửa: at => to => Two friends should be loyal to each other. Tạm dịch: Hai người bạn nên trung thành với nhau.
Câu hỏi 48 :
Choose the correct answer to the following question Tom: "Thank you for your help." – Mary: "_______ ."
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Tom: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." – Mary: "_______." A. Đừng bận tâm đến tôi # Never mind! (Không có gì đâu, đừng bận tâm) B. Chúc bạn C. Một cách chân thành D. Đó là niềm vui/vinh hạnh của mình Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn D.
Câu hỏi 49 :
Choose the correct answer to the following question Her mother, ______ has been working for thirty years, is retiring next month.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: - that: thay thế cho cả danh từ chỉ người, chỉ vật - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ Dấu hiệu: trước chỗ trống có dấu phẩy => loại A, sau chỗ trống là động từ “has been” => loại B, D => Her mother, who has been working for thirty years, is retiring next month. Tạm dịch: Mẹ của cô ấy, người đã làm việc được ba mươi năm, sẽ nghỉ hưu vào tháng tới.
Câu hỏi 50 :
Choose the correct answer to the following question Hardly had he stepped out of the room _________ he heard a loud laughter within.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved: vừa mới … thì. => Hardly had he stepped out of the room than he heard a loud laughter within. Tạm dịch: Anh vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy tiếng cười lớn bên trong.
Câu hỏi 51 :
Choose the correct answer to the following question What______ if the earth stopped moving?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện “if” chia quá khứ đơn (stopped). Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể). Công thức với câu hỏi: Wh-word + would + V(nguyên thể) if + S + V-quá khứ đơn? => What happened if the earth stopped moving? Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất ngừng chuyển động?
Câu hỏi 52 :
Choose the correct answer to the following question I’d rather he ______ the door blue.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thức giả định Lời giải chi tiết :
Cấu trúc giả định với “rather”: S1 + would rather + S2 + Ved (quá khứ đơn): muốn ai làm gì => I’d rather he painted the door blue. Tạm dịch: Tôi muốn anh ấy sơn cửa màu xanh lam.
Câu hỏi 53 :
Choose the correct answer to the following question I am late because my alarm clock never ______ this morning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
come out - came out: để lộ bí mật, công khai là người đồng tính go off - went off: rung, reo/đổ chuông, nổ, ôi thiu turn on - turned on: bật ring out - rang out: tạo ra tiếng động lớn => I am late because my alarm clock never went off this morning. Tạm dịch: Tôi đến muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào sáng nay.
Câu hỏi 54 :
Choose the correct answer to the following question You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: on behalf of: thay mặt cho => You can meet Mr. Pike, who is on behalf of the university to solve the problems of foreign students. Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, người thay mặt cho trường đại học giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Câu hỏi 55 :
Choose the correct answer to the following question In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
most + N(số nhiều): hầu hết = most of the + N số nhiều the + N(đã xác định) (“population” (dân số) => của các quốc gia phát triển => đã xác định) => In most developed countries, up to 50% of the population enters higher education at some time in their lives. Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia vào giác dục bậc học đại học tại một thời điểm nào đó trong đời.
Câu hỏi 56 :
Choose the correct answer to the following question By the end of next week, you ______ your assignments.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: “By the end of next week” (Vào cuối tuần sau) Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. Công thức: S + will have Ved/V3 (+ by + thời điểm trong tương lai) => By the end of next week, you will have finished your assignments. Tạm dịch: Vào cuối tuần sau, bạn sẽ đã hoàn thành bài tập của mình.
Câu hỏi 57 :
Choose the correct answer to the following question No sooner ______ into the bath than someone knocked at the door.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved: vừa mới … thì. => No sooner had I got into the bath than someone knocked at the door. Tạm dịch: Tôi vừa mới bước vào bồn tắm thì có người gõ cửa.
Câu hỏi 58 :
Choose the correct answer to the following question Alex is going to take extra lessons to_____ what he missed while he was away.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
cut down on: giảm bớt put up with: chịu đựng catch up on: tranh thủ làm gì mà trước đó chưa làm được take up with: bắt đầu quen => Alex is going to take extra lessons to catch up on what he missed while he was away. Tạm dịch: Alex sẽ học bù để tranh thủ nắm được những gì anh ấy đã bỏ lỡ khi nghỉ.
Câu hỏi 59 :
Choose the correct answer to the following question We need new curtains.” “Okay, let's buy _________ them.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
some: một vài ones: dùng để thay thế cho danh từ số nhiều đã được đề cập ở trước đó Trong ngữ cảnh câu này, ones = curtains. Đáp án B, D loại vì sai ngữ pháp khi danh từ và tân ngữ đứng liền nhau => We need new curtains.” “Okay, let's buy ones with flowers on them.” Tạm dịch: Chúng ta cần những tấm rèm mới”. "Được rồi, chúng ta hãy mua những cái rèm có họa tiết hoa."
Câu hỏi 60 :
Choose the correct answer to the following question She was _____ she could not say anything.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so adj that S + V: quá … đến nỗi mà … Cụm từ be surprised at: ngạc nhiên => She was so surprised at the news that she could not say anything. Tạm dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên về tin tức đó, đến nỗi mà cô ấy không thể nói bất cứ điều gì.
Câu hỏi 61 :
Choose the correct answer to the following question These are the people ______ after the flood.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động - to V: khi trước danh từ là “the only/first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3. Câu đầy đủ: These are the people who are rescued after the flood. Câu rút gọn: These are the people rescued after the flood. Tạm dịch: Đây là những người được cứu sau trận lũ.
Câu hỏi 62 :
Choose the correct answer to the following question You’d better not call your friends ______ night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at + night: vào buổi đêm / on + a + adj + night: vào một đêm … => You’d better not call your friends at night. Tạm dịch: Bạn không nên gọi cho bạn bè của mình vào ban đêm.
Câu hỏi 63 :
Choose the correct answer to the following question The teacher______ students are excellent is a good teacher.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “students” (học sinh) => cần điền trạng từ thể hiện sự sở hữu giữa “teacher” & “students”. Nếu dùng “whom” thì câu không hợp nghĩa: Giáo viên người mà học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt. => The teacher whose students are excellent is a good teacher. Tạm dịch: Giáo viên có học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt.
Câu hỏi 64 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question If petrol price go up any more, I shall have to use a bicycle.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
go up: tăng ascend (v): trèo lên, lên develop (v): phát triển increase (v): tăng raise (v): nâng cao, nâng lên => go up = increase (v): tăng Tạm dịch: Nếu giá xăng dầu tăng nữa, thì tôi sẽ phải sử dụng xe đạp.
Câu hỏi 65 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question There were so many members of the political party who had gone against the leader that he resigned.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gone against: chống lại invite - invited: mời insist - insisted: khăng khăng oppose - opposed: phản đối, chống lại appose - apposed: áp lên => gone against = opposed: phản đối, chống lại Tạm dịch: Có rất nhiều thành viên của chính đảng đã chống lại nhà lãnh đạo nên ông đã từ chức.
Câu hỏi 66 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
temporary (adj): tạm thời soak (v): ngâm, nhúng permanent (adj): vĩnh viễn complicated (adj): phức tạp guess (v): phỏng đoán, ước chừng => temporary (adj): tạm thời >< permanent (adj): vĩnh viễn Tạm dịch: Các Tổ chức Quốc tế sẽ tạm thời hoạt động trong nước.
Câu hỏi 67 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
final (adj): cuối cùng first (adj): đầu tiên soon (adj): sớm early (adj): sớm second (adj): thứ hai => final (adj): cuối cùng >< first (adj): đầu tiên Tạm dịch: Thứ bảy tuần trước, đại diện ba lớp của trường tôi đã tham gia kỳ thi tiếng Anh tổng kết hàng năm.
Câu hỏi 68 :
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s). We'd better speed up if we want to get to the concert in time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
speed up: tăng tốc put down: giết con gì đó vì nó bị ốm; bỏ xuống lie down: nghỉ ngơi slow down: giảm tốc độ turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ => speed up: tăng tốc >< slow down: giảm tốc độ Tạm dịch: Chúng ta nên tăng tốc đi nếu muốn đến buổi hòa nhạc đúng giờ.
Câu hỏi 69 :
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s). Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
vary (v): khác nhau, đa dạng fluctuate (v): dao động restrain (v): cản trở, hạn chế stay unchanged: không thay đổi remain unstable: không ổn định => vary (v): khác nhau >< stay unchanged: không thay đổi Tạm dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các nước trong cùng khu vực.
Câu hỏi 70 :
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions. In 1989, a ban was given on all international trade in ivory.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ban (n): lệnh cấm prohibition (n): lệnh cấm contamination (n): sự ô nhiễm action (n): hành động destruction (n): sự phá hủy => ban (n) = prohibition (n): lệnh cấm Tạm dịch: Năm 1989, một lệnh cấm được đưa ra đối với mọi hoạt động buôn bán ngà voi quốc tế.
Câu hỏi 71 :
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disappear – disappearing: biến mất vanish – vanishing: biến mất pollute – polluting: gây ô nhiễm destroy – destroying: phá hủy damage – damaging: làm hư hại, làm hỏng => disappearing = vanishing: biến mất Tạm dịch: Sự sống trên Trái đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy nếu hành động khẩn cấp không được thực hiện.
Câu hỏi 72 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Susan ___ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
couldn't + V(nguyên thể): không thể làm gì (quá khứ của “can’t”) needn't + V(nguyên thể): không cần làm gì mustn't + V(nguyên thể): cấm làm gì can't + V(nguyên thể): không thể làm gì Động từ ở mệnh đề sau chia quá khứ đơn => vế đầu cũng chia quá khứ. => Susan couldn't hear the speaker because the crowd was cheering so loudly. Tạm dịch: Susan đã không thể nghe thấy người nói vì đám đông đang cổ vũ quá lớn.
Câu hỏi 73 :
Choose the best answer to complete the following sentence. My children ________ interested in kangaroos lately.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: “lately” (gần đây) Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3. => My children have become interested in kangaroos lately. Tạm dịch: Các con tôi gần đây trở nên thích thú với chuột túi.
Câu hỏi 74 :
Choose the best answer to complete the following sentence. I've warned you many times ______the front door unlocked.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
warn sb (not) to V: cảnh báo ai (đừng/ không) làm gì => I've warned you many times not to leave the front door unlocked. Tạm dịch: Tôi đã cảnh báo bạn nhiều lần rằng đừng để cửa trước mở khóa.
Câu hỏi 75 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Chemical wastes from factories are _______ that cause serious damage to species habitats.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
polluters (n): người gây ô nhiễm pollutants (n): chất gây ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm pollutes (v): gây ô nhiễm => Chemical wastes from factories are pollutants that cause serious damage to species habitats. Tạm dịch: Chất thải hóa học từ các nhà máy là chất ô nhiễm gây thiệt hại nghiêm trọng đối với môi trường sống của các loài.
Câu hỏi 76 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Not many people find reading more _______ than watching TV.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
interesting (adj): thích thú (điều gì mang lại cảm giác như thế nào) interestingly (adv): thích thú interested (adj): thích thú (ai đó cảm thấy như thế nào) interest (v/n): làm thích thú/ sự thích thú Dấu hiệu: “find sth adj” (thấy cái gì như thế nào) => Not many people find reading more interesting than watching TV. Tạm dịch: Không có nhiều người thấy việc đọc sách thú vị hơn xem TV.
Câu hỏi 77 :
Choose the best answer to complete the following sentence. People enjoy a book ________ different ways.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in + (different) ways: ở/theo nhiều cách khác nhau => People enjoy a book in different ways. Tạm dịch: Mọi người đọc một cuốn sách theo nhiều cách khác nhau.
Câu hỏi 78 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
a/ an + N(đếm được số ít được nhắc đến lần đầu) => Internationally, 189 countries have signed an accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species. Tạm dịch: Trên phạm vi quốc tế, 189 quốc gia đã ký một hiệp định đồng ý lập các Kế hoạch Hành động Đa dạng Sinh học để bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe dọa khác.
Câu hỏi 79 :
Choose the best answer to complete the following sentence. The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
prosperous (adj): thịnh vượng vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tổn hại remained (adj): duy trì, ổn định prefect (adj): hoàn hảo => The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife vulnerable. Tạm dịch: Đa dạng sinh học trên thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng có, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn hại.
Câu hỏi 80 :
Choose the best answer to complete the following sentence. When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
chews and digests: nghiền ngẫm (một cuốn sách) reviews (n): phê bình, nhận xét, đánh giá dips into: xem lướt qua swallows: đọc ngấu nghiến (một cuốn sách) => When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he chews and digests it. Tạm dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ấy nghiền ngẫm nó.
Câu hỏi 81 :
I have nearly finished reading the book. There are only a few ______ left.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
slices (n): miếng pages (n): trang sheets (n): tờ, phiếu pieces (n): mẩu => I have nearly finished reading the book. There are only a few pages left. Tạm dịch: Tôi đã đọc gần xong cuốn sách. Chỉ còn một vài trang nữa.
Câu hỏi 82 :
Choose the best answer to complete the following sentence. _______ is the protection of environment and natural resources.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Extinction (n): sự tuyệt chủng Survival (n): sự tồn tại Conservation (n): sự bảo tồn Commerce (n): thương mại => Conservation is the protection of environment and natural resources. Tạm dịch: Bảo tồn là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu hỏi 83 :
Choose the best answer to complete the following sentence. The house has______ after the fire.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: do “the house” không thể thực hiện hành động “rebuild” (xây lại) => chia ở bị động Câu bị động với động từ khuyết thiếu “have to”: have to be Ved/V3. => The house has to be rebuilt after the fire. Tạm dịch: Ngôi nhà phải được xây dựng lại sau vụ cháy.
Câu hỏi 84 :
Choose the best answer to complete the following sentence. This book ________ to Peter. It is not mine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
owns: sở hữu belongs + to: thuộc về possesses: chiếm hữu, sở hữu has: có => This book belongs to Peter. It is not mine. Tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Peter. Nó không phải của tôi.
Câu hỏi 85 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Pat: "Would you like something to eat?" -Kathy: "______. I'm not hungry now."
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Pat: "Bạn có muốn ăn gì không?" - Kathy: "______. Bây giờ tôi không đói." A. Không, cảm ơn B. Không, không sao C. Có D. Có, tôi muốn Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 86 :
Choose the best answer to complete the following sentence. Laura: "What a lovely house you have!" Mary: “________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Laura: "Bạn có một ngôi nhà thật xinh xắn làm sao!" Mary: “________” A. Cảm ơn. Tôi nghĩ vậy. B. Không sao. C. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm. D. Tất nhiên là không. Nó không tốn kém. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 87 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít) Sửa: are => is => One of the best ways to encourage your children to read is to provide interesting titles for them to enjoy. Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú.
Câu hỏi 88 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
pollute (v): gây ô nhiễm -> pollution (n): sự ô nhiễm Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các danh từ “disease” (bệnh tật), “limited distribution” (phân bố hạn chế) Sửa: pollute => pollution => Disease, pollution, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species. Tạm dịch: Dịch bệnh, ô nhiễm và sự phân bố hạn chế là những yếu tố đe dọa các loài động thực vật khác nhau.
Câu hỏi 89 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. The boy which was given first prize in the contest was very happy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Dấu hiệu: do “the boy” (cậu bé) là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Sửa: which => who/that => The boy who/that was given first prize in the contest was very happy. Tạm dịch: Cậu bé người mà được giải nhất cuộc thi cảm thấy rất vui.
Câu hỏi 90 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. In 2030, how we will provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi / thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Công thức câu hỏi có từ để hỏi: Wh-word + V(trợ) + S + V(chính)? Sửa: we will provide => will we provide => In 2030, how will we provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion? Tạm dịch: Vào năm 2030, chúng ta sẽ cung cấp nhu cầu lương thực, đất đai và năng lượng cho hơn 8 tỷ người trên toàn cầu như thế nào?
|