Trắc nghiệm Review 3 Ngữ pháp & Từ vựng Tiếng Anh 12 mớiĐề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I took off the shoes before entering the room ______
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. In the kitchen, there is a ______ table.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Development of the area would ______ wildlife.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. - David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. There were so much books in the library that I didn’t know which one to choose.
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. “It’s no use talking to me about the metaphysics. It’s a closed book to me.”
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. One by one the old building in the city has been constructed and replaced with new tower blocks.
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ____ we finish the project, ____ we can start the next one.
Câu 13 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Do you have a newspaper ____ to your home?
Câu 14 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. We were disappointed when the receptionist tells that the hotel was fully booked that week.
Câu 15 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.
Câu 16 :
Choose the correct answer to the following question What______ if the earth stopped moving?
Câu 17 :
Choose the correct answer to the following question I am late because my alarm clock never ______ this morning.
Câu 18 :
Choose the correct answer to the following question You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Câu 19 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question If petrol price go up any more, I shall have to use a bicycle.
Câu 20 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers.
Câu 21 :
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s). Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Câu 22 :
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
Câu 23 :
Choose the best answer to complete the following sentence. When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.
Câu 24 :
Choose the best answer to complete the following sentence. This book ________ to Peter. It is not mine.
Câu 25 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. The boy which was given first prize in the contest was very happy.
Câu 26 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. In 2030, how we will provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I took off the shoes before entering the room ______
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Lời giải chi tiết :
so that + S + V: để mà … in order (not) to V: để (không) so as (not) to V: để (không) dirty (v): làm bẩn A sai => so that I didn’t dirty the floor B, D sai => in order not to dirty the floor Tạm dịch: Tôi đã cởi giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
just now = only a short time ago: khoảng thời gian ngắn trước đó Câu trả lời muốn ám chỉ trực tiếp vào thời gian lúc mà người kia chụp ảnh => thời điểm chính xác, cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S + was/were + V-ing => Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I wasn’t looking with attention.” Tạm dịch: Mike: "Tớ vừa chụp một bức ảnh của cậu." - Robert: "Thật á? Tớ đã không đang chú ý lúc đó."
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
happen (v): xảy ra cause (v): gây ra = result in = lead to affect (v): tác động đến, ảnh hưởng Sau chỗ trống có “in” => chọn “result” => Failure to win the championship will result in the dismissal of the coach. Tạm dịch: Không giành được chức vô địch sẽ gây ra việc sa thải huấn luyện viên.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t: không được, cấm should: nên needn’t: không cần must: phải => We mustn’t open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations. Tạm dịch: Chúng ta không được mở chuồng sư tử. Nó trái với quy định của vườn thú.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. In the kitchen, there is a ______ table.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trật tự tính từ Lời giải chi tiết :
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước một danh từ => sắp xếp theo thứ tự: O S A Sh C O M P, trong đó: o = opinion: quan điểm => beautiful s = size: kích thước => large a = age: độ cũ/mới sh = shape: hình dạng => round c = color: màu sắc o = origin: nguồn gốc m = material: chất liệu => wooden p = purpose: mục đích sử dụng => In the kitchen, there is a beautiful large round wooden table. Tạm dịch: Trong bếp, có một chiếc bàn gỗ tròn lớn rất đẹp.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V. Câu đầy đủ: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon. Câu rút gọn: Neil Armstrong was the first man to walk on the moon. Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Development of the area would ______ wildlife.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. dangerous (adj): nguy hiểm B. danger (n): mối nguy hiểm C. endanger (v): gây nguy hiểm D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm Sau “would” cần điền động từ nguyên thể => loại A, B, D => Development of the area would endanger wildlife. Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. - David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
- David: "Mình đã trượt bài kiểm tra lái xe ngày hôm qua." - Tom: "______" A. Bạn nên cố gắng hết sức mình! B. Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Hãy mơ đi! C. Tôi ước rằng chúng ta có thể nói về nó! D. À ừ thì. Bạn đang ở trong một công ty tốt! => Phương án A phù hợp nhất.
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. There were so much books in the library that I didn’t know which one to choose.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
much + N không đếm được: nhiều … many + N số nhiều đếm được: nhiều … Vì “books” là danh từ số nhiều đếm được => không dùng với “much”. Sửa: much => many Tạm dịch: Có quá nhiều sách trong thư viện đến nỗi tôi không biết chọn cuốn nào.
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. “It’s no use talking to me about the metaphysics. It’s a closed book to me.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
a closed book (to somebody): a subject or person that you know nothing about (không biết gì) A. một chủ đề mà tôi không hiểu B. một đối tượng mà tôi thực sự yêu thích C. một cuốn sách không bao giờ được mở ra D. một chủ đề mà tôi muốn thảo luận => a closed book to me: một chủ đề mà tôi không hiểu Tạm dịch: “Nói chuyện với tôi về siêu hình cũng chẳng ích gì. Tôi không hiểu gì về nó cả đâu.”
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. One by one the old building in the city has been constructed and replaced with new tower blocks.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
construct (v): xây dựng A. dissolved: hủy bỏ B. improved: cải thiện C. demolished: phá hủy, phá dỡ D. repaired: sửa chữa => constructed >< demolished Tạm dịch: Từng tòa nhà cũ trong thành phố được xây dựng và thay thế bằng những dãy tòa nhà cao tầng mới.
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ____ we finish the project, ____ we can start the next one.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Công thức so sánh kép: The + adj-er/more adj + S1 + V1, the + adj-er/more adj + S2 + V2. => The sooner we finish the project, the sooner we can start the next one. Tạm dịch: Chúng ta hoàn thành dự án càng sớm thì chúng ta có thể bắt đầu dự án tiếp theo càng sớm hơn.
Câu 13 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Do you have a newspaper ____ to your home?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động truyền khiến Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: have sth done: nhờ/thuê ai đó làm gì (có cái gì được làm bởi ai) => Do you have a newspaper delivered to your home? Tạm dịch: Có một tờ báo giao đến nhà của bạn, đúng không?
Câu 14 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. We were disappointed when the receptionist tells that the hotel was fully booked that week.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tell sb sth: nói với ai cái gì say (to sb) sth: nói với ai cái gì Sửa: tells => said => We were disappointed when the receptionist said that the hotel was fully booked that week. Tạm dịch: Chúng tôi rất thất vọng khi lễ tân nói rằng khách sạn đã được đặt hết trong tuần đó.
Câu 15 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Do “the weather” (thời tiết) là danh từ không đếm được => động từ chia ở dạng số ít Sửa: get around the world => gets around the world => The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt. Tạm dịch: Thời tiết trên khắp thế giới càng ấm, thì các tảng băng ở hai cực sẽ tan chảy càng nhanh.
Câu 16 :
Choose the correct answer to the following question What______ if the earth stopped moving?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện “if” chia quá khứ đơn (stopped). Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể). Công thức với câu hỏi: Wh-word + would + V(nguyên thể) if + S + V-quá khứ đơn? => What happened if the earth stopped moving? Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất ngừng chuyển động?
Câu 17 :
Choose the correct answer to the following question I am late because my alarm clock never ______ this morning.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
come out - came out: để lộ bí mật, công khai là người đồng tính go off - went off: rung, reo/đổ chuông, nổ, ôi thiu turn on - turned on: bật ring out - rang out: tạo ra tiếng động lớn => I am late because my alarm clock never went off this morning. Tạm dịch: Tôi đến muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào sáng nay.
Câu 18 :
Choose the correct answer to the following question You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: on behalf of: thay mặt cho => You can meet Mr. Pike, who is on behalf of the university to solve the problems of foreign students. Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, người thay mặt cho trường đại học giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Câu 19 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question If petrol price go up any more, I shall have to use a bicycle.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
go up: tăng ascend (v): trèo lên, lên develop (v): phát triển increase (v): tăng raise (v): nâng cao, nâng lên => go up = increase (v): tăng Tạm dịch: Nếu giá xăng dầu tăng nữa, thì tôi sẽ phải sử dụng xe đạp.
Câu 20 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
final (adj): cuối cùng first (adj): đầu tiên soon (adj): sớm early (adj): sớm second (adj): thứ hai => final (adj): cuối cùng >< first (adj): đầu tiên Tạm dịch: Thứ bảy tuần trước, đại diện ba lớp của trường tôi đã tham gia kỳ thi tiếng Anh tổng kết hàng năm.
Câu 21 :
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s). Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
vary (v): khác nhau, đa dạng fluctuate (v): dao động restrain (v): cản trở, hạn chế stay unchanged: không thay đổi remain unstable: không ổn định => vary (v): khác nhau >< stay unchanged: không thay đổi Tạm dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các nước trong cùng khu vực.
Câu 22 :
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disappear – disappearing: biến mất vanish – vanishing: biến mất pollute – polluting: gây ô nhiễm destroy – destroying: phá hủy damage – damaging: làm hư hại, làm hỏng => disappearing = vanishing: biến mất Tạm dịch: Sự sống trên Trái đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy nếu hành động khẩn cấp không được thực hiện.
Câu 23 :
Choose the best answer to complete the following sentence. When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
chews and digests: nghiền ngẫm (một cuốn sách) reviews (n): phê bình, nhận xét, đánh giá dips into: xem lướt qua swallows: đọc ngấu nghiến (một cuốn sách) => When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he chews and digests it. Tạm dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ấy nghiền ngẫm nó.
Câu 24 :
Choose the best answer to complete the following sentence. This book ________ to Peter. It is not mine.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
owns: sở hữu belongs + to: thuộc về possesses: chiếm hữu, sở hữu has: có => This book belongs to Peter. It is not mine. Tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Peter. Nó không phải của tôi.
Câu 25 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. The boy which was given first prize in the contest was very happy.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Dấu hiệu: do “the boy” (cậu bé) là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Sửa: which => who/that => The boy who/that was given first prize in the contest was very happy. Tạm dịch: Cậu bé người mà được giải nhất cuộc thi cảm thấy rất vui.
Câu 26 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction. In 2030, how we will provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi / thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Công thức câu hỏi có từ để hỏi: Wh-word + V(trợ) + S + V(chính)? Sửa: we will provide => will we provide => In 2030, how will we provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion? Tạm dịch: Vào năm 2030, chúng ta sẽ cung cấp nhu cầu lương thực, đất đai và năng lượng cho hơn 8 tỷ người trên toàn cầu như thế nào?
|