Trắc nghiệm Kĩ năng đọc điền từ Unit 5 Tiếng Anh 12 mớiĐề bài
Câu 1 :
The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices. (1) _________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) __________ to the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well. Japanese people send these postcards so that they arrive (4) ___________ 1st January. The post office guarantees (5) ______ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters. It is (7) _________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. In this case, a family member sends a simple postcard (8) ____mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should send New Year’s cards, out of respect for the deceased. Câu 1.1
(1) ___________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
Câu 1.2
The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) ________to the Western custom of sending Christmas cards.
Câu 1.3
(3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Câu 1.4
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) _________1st January.
Câu 1.5
The post office guarantees (5) __________ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit.
Câu 1.6
To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
Câu 1.7
It is (7) __________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
Câu 1.8
In this case, a family member sends a simple postcard (8) __________mochi hagaki
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices. (1) _________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) __________ to the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well. Japanese people send these postcards so that they arrive (4) ___________ 1st January. The post office guarantees (5) ______ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters. It is (7) _________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. In this case, a family member sends a simple postcard (8) ____mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should send New Year’s cards, out of respect for the deceased. Câu 1.1
(1) ___________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
- Không thể dùng “a/an” được vì phía sau động từ “have” chia ở dạng số nhiều - Dùng “the” + quốc tịch để chỉ người dân của một nước nào đó (Vd: the Vietnamese (người Việt Nam), the Chinese (người Trung Quốc),…) => (1) The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ Câu 1.2
The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) ________to the Western custom of sending Christmas cards.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
similar (+ to): giống với familiar (+with) : quen với like/ alike: giống, giống với => The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) similar to the Western custom of sending Christmas cards. Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ, (2) tương tự như phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây. Câu 1.3
(3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Besides: bên cạnh đó Furthermore: hơn nữa Because: bởi vì In other words: nói cách khác Lời giải chi tiết :
Ta xét 2 câu văn cần nối bằng liên từ Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) ________,this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well. (Mục đích ban đầu của họ là để cho bạn bè và người thân ở xa biết tin tức về bản thân và gia đình trực tiếp của bạn. (3) ___________, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh.) Ta thấy 2 câu văn có sự tương đồng về nghĩa, câu thứ 2 là cách diễn tả khác ý nghĩa của câu văn 1 => Liên từ phù hợp nhất ở đây là In other word (nói cách khác) => (3) In other words, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well. Tạm dịch: Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh. Câu 1.4
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) _________1st January.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in + tháng on + ngày, tháng, năm Ta có : phía sau vị trí cần điền là 1st January (ngày mồng 1 tháng Giêng) => Giới từ “on” là đáp án chính xác nhất => Japanese people send these postcards so that they arrive (4) on 1st January. Tạm dịch: Người Nhật gửi những tấm bưu thiếp này để họ đến vào ngày 1 tháng Giêng Câu 1.5
The post office guarantees (5) __________ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Giải thích: guarantee + to V: đảm bảo làm gì => The post office guarantees (5) to deliver the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. Tạm dịch: Bưu điện đảm bảo chuyển bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được gửi trong thời hạn. Câu 1.6
To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
on time: đúng giờ in time: kịp giờ by time: trước giờ behind time: muôn giờ Dựa vao ngữ cảnh câu thì đáp án on time là phù hợp nhất => To deliver these cards (6) on time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters. Tạm dịch: Bưu điện đảm bảo chuyển bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được gửi đúng thời hạn. Câu 1.7
It is (7) __________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
customary (adj) thuộc về phong tục custom (n) phong tục customer (n) khách hàng Vị trí cần điền là một tính từ vì trong câu sử dụng cấu trúc: it is adj (not) to V ( thật … để làm gì) Đáp án phù hợp nhất là customary => It is (7) customary not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. Tạm dịch: Theo phong tục không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người trong gia đình có người mất trong năm. Câu 1.8
In this case, a family member sends a simple postcard (8) __________mochi hagaki
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: câu mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
khi rút gọn mệnh đề quan hệ cho mệnh đề ở dạng bị động, ta dùng quá khứ phân từ (VpII) Câu chứ rút gọn: In this case, a family member sends a simple postcard (8) which is called mochi hagaki => In this case, a family member sends a simple postcard (8) called mochi hagaki Tạm dịch: Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một bưu thiếp đơn giản (8) có tên mochi hagaki
|