Trắc nghiệm Review 3 Kĩ năng viết Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The last time when I saw her was three years ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”. Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”. = The last time when S + V-ed/cột 2 was + thời gian trong quá khứ used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại thì không còn) Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy là ba năm trước. A. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa. => sai nghĩa B. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai nghĩa C. Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi. => đúng nghĩa D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa
Câu hỏi 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. It was your assistance that enabled us to get achievement.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
If you assisted us, we could not get achievement. Lời giải chi tiết :
Câu gốc có các đọng từ chia thì quá khứ đơn => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ. Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would/could… (not) have P2 But for + N, S + would/could… (not) have P2 (nếu không có…) = If it hadn’t been for + N, S + would/could… (not) have P2 Tạm dịch: Chính sự hỗ trợ của bạn đã giúp chúng tôi đạt được thành tích. A. Sự hỗ trợ của bạn không khuyến khích chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa B. Nếu không nhờ sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi đã không thể đạt được thành tích. C. Nếu bạn hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tích. => sai nghĩa D. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
Câu hỏi 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
- Các cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ đt + S + V when + S + V: vừa mới … thì … Not only + trợ đt + S + V but + S + also + V: không những … mà còn … No sooner + trợ đt + S + V than + S + V: ngay khi … thì … - Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ … - Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ … Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau. A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. B. Sai ở “as well” (phải dùng đúng như cấu trúc) C. Sai thì động từ D. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ thua trận. => sai nghĩa
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Though + S + V: mặc dù… Unless + S + V = If + S + not V: nếu … không … therefore + S+ V: vì thế, vì vậy So + adj + be + S + that … : quá … đến mức … Tạm dịch: Vì nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nên tôi đã thức trắng đêm để đọc xong toàn bộ. A. Mặc dù nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nhưng tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa B. Nếu nó không phải là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa C. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa D. Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ.
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should not V: không nên be not allowed to V: không được cho phép needn’t V: không cần must V: phải => must never V: không bao giờ được làm gì Tạm dịch: Người đi xe máy không được cởi mũ bảo hiểm. A. Không nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa B. Những người đang đội mũ bảo hiểm không được đi xe máy. => sai nghĩa C. Đó là chiếc mũ bảo hiểm mà người ta không cần đội khi đi xe máy. => sai nghĩa D. Mọi người không được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. Why don't we get someone to fix our computer?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể cầu khiến Lời giải chi tiết :
get sb to do sth = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì have sth done: nhờ ai đó làm gì Tạm dịch: Tại sao chúng ta không nhờ ai đó sửa máy tính của mình? A. Sửa máy tính của chúng tôi là nhiệm vụ của người khác. => sai về nghĩa B. sai ở “to fix” C. Ai đó nhờ chúng tôi sửa hộ máy tính. => sai về nghĩa D. Tại sao chúng ta không nhờ ai sửa máy tính => đúng nghĩa
Câu hỏi 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. The more polluted the environment is, the less safe it becomes for the animals.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Công thức so sánh kép kết hợp tính từ & danh từ: The more + adj dài + S+ V, the more/less + N + S + V Tạm dịch: Môi trường càng ô nhiễm, nó càng kém an toàn cho động vật (sinh sống). A. Nếu môi trường càng ô nhiễm thì động vật càng tốt. => sai về nghĩa B. Động vật tìm thấy môi trường ô nhiễm hơn an toàn hơn. => sai về nghĩa C. Động vật trở nên kém an toàn hơn với môi trường ô nhiễm hơn.=> đúng nghĩa D. Động vật trở nên an toàn hơn với môi trường ô nhiễm hơn. => sai về nghĩa
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. As he gets older, he wants to travel less.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 + V2.: càng … càng B. sai ở “more elderly” C. sai ở “he wants to travel the less” D. sai ở “the little places” => A. The older he gets, the less he wants to travel. Tạm dịch: Khi lớn hơn, anh ấy muốn đi du lịch ít hơn. = Càng lớn tuổi, anh ta càng ít muốn đi du lịch.
Câu hỏi 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. “I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Lời giải chi tiết :
Câu trực tiếp: “I would like + N, please”, S1 said to S2.: Ai đó muốn ai làm gì Câu tường thuật: S1 ordered S2 to V.: Ai đó yêu cầu ai làm gì B. Cô Smith mời nhân viên phục vụ một tách cà phê. => sai về nghĩa C. Cô Smith khuyên nhân viên phục vụ uống một tách cà phê. => sai về nghĩa D. Cô Smith cảnh báo nhân viên phục vụ không được uống cà phê. => sai về nghĩa => A. Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee. Tạm dịch: “Vui lòng cho tôi một tách cà phê,” cô Smith nói với nhân viên phục vụ. = Cô Smith yêu cầu nhân viên phục vụ mang cho cô ấy một tách cà phê.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. The secretary said, “Sorry, I will never work on Sunday.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Lời giải chi tiết :
Câu trực tiếp: “Sorry, I will never V”, S1 said to S2.: Xin lỗi, tôi sẽ không bao giờ… Câu tường thuật: S1 refused to V.: Ai đó từ chối làm gì A. Thư ký hứa sẽ không làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa B. Thư ký từ chối không làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa, sai cấu trúc (refuse to do = will not do sth) C. Cô thư ký nhắc sếp đi làm vào Chủ nhật. => sai về nghĩa => D. The secretary refused to work on Sunday. Tạm dịch: Thư ký nói, "Xin lỗi, tôi sẽ không làm việc vào Chủ nhật." = Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.
Câu hỏi 11 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions Both Peter and Mary enjoy scientific expeditions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Đảo ngữ với “so”: S + V(thể khẳng định), so + trợ động từ + S.: Ai đó làm gì, và ai đó cũng thế. => D. Peter enjoys scientific expeditions, and so does Mary. Các phương án khác: A. Không phải Peter, mà là Mary, thích thám hiểm khoa học. => sai về nghĩa B. Peter thích thám hiểm khoa học. Do đó, Mary cũng vậy. => sai về nghĩa, không có cấu trúc “Therefore, trợ động từ + S”. C. Tuy Peter thích thám hiểm khoa học và Mary thì thích. => sai về nghĩa Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích thám hiểm khoa học. = D. Peter thích thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy.
Câu hỏi 12 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions He cannot afford a new computer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so + adj + that S + V: quá … đến nỗi mà … => A. The new computer is so expensive that he cannot buy it. Các phương án khác: B. Do đó, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => sai về nghĩa C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => sai về nghĩa D. Máy tính mới rất đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai về nghĩa Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một chiếc máy tính mới. = A. Máy tính mới quá đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.
Câu hỏi 13 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions I first started to play the guitar when I was sixteen.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai. Công thức: S + have/has been Ving (+ since + mốc thời gian) => D. I have been playing the guitar since I was sixteen. Các phương án khác: A. sai ở “when” B. sai ở “have started” và “when” C. sai ở “have started” (phải dùng: I started – việc bắt đầu chơi này đã xảy ra & kết thúc ở quá khứ, còn việc chơi (play) mới chia thì hoàn thành) Tạm dịch: Tôi bắt đầu chơi guitar lần đầu tiên khi tôi mười sáu tuổi. = Tôi đã chơi guitar từ khi tôi mười sáu tuổi.
Câu hỏi 14 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions Tom did his homework and then he went to bed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phối hợp thì Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/V3. Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved. Công thức với “after”: After S + had Ved/V3, S + Ved. Công thức rút gọn khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ cùng chủ ngữ: Having Ved/V3, S + Ved. => After Tom had done his homework, he went to bed = Having done his homework, Tom went to bed. Tạm dịch: Tom làm bài tập về nhà và sau đó đi ngủ. = Sau khi Tom làm bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.
Câu hỏi 15 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions Let’s start our journey or we’ll be late.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó. Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể). Unless + S + V = If + S + don’t/doesn’t + V: Nếu … không … => C. If we don’t start our journey, we’ll be late. Các phương án khác: A. Nếu chúng ta bắt đầu chuyến đi của mình, chúng ta sẽ bị muộn. => sai về nghĩa B. Nếu chúng ta không bắt đầu chuyến đi, chúng ta sẽ không đến muộn. => sai về nghĩa D. sai vì dùng câu điều kiện loại 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại) Tạm dịch: Hãy bắt đầu chuyến đi của chúng ta nếu không chúng ta sẽ bị muộn. = C. Nếu chúng ta không bắt đầu chuyến đi, thì chúng ta sẽ bị muộn mất.
Câu hỏi 16 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence. If I were you, I would take the train instead of the bus.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2, động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể). should V(nguyên thể): nên làm gì should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm must have Ved/V3: chắc hẳn là đã advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì => B. You should take the train instead of the bus Phân tích đáp án khác A.Tôi khuyên bạn nên đi xe buýt. => sai về nghĩa C. Đáng lẽ ra bạn nên đi tàu thay vì đi xe buýt. => sai về nghĩa D. Bạn chắc là đã đi tàu thay vì đi xe buýt. => sai về nghĩa Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt. = B. Bạn nên đi tàu thay vì xe buýt.
Câu hỏi 17 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence. I started working here in 2000.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + mốc thời gian trong quá khứ = S + started + V-ing + in + thời gian trong quá khứ Với từ “started”, không có dạng “have started” mà dùng luôn động từ “work” => I have worked => D. I have worked here since 2000. Phân tích đáp án khác A. sai ở “have started work” B. sai ở “have started working” C. Tôi đã không làm việc ở đây từ năm 2000. => sai về nghĩa Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở đây vào năm 2000. = Tôi đã làm việc ở đây từ năm 2000.
Câu hỏi 18 :
Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence. "Why don't we go out for dinner tonight?" said Jim.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Câu trực tiếp: “Why don’t we +V?”, S1 said to S2. Câu tường thuật: S1 + suggested Ving. tonight => that night => C. Jim suggested going out for dinner that night. Phân tích đáp án khác: A. Jim phủ nhận việc đi ăn tối đêm đó. => sai về nghĩa B. Jim đã hứa sẽ đi ăn tối vào tối hôm đó. => sai về nghĩa D. Jim từ chối đi ăn tối đêm đó. => sai về nghĩa Tạm dịch: “Chúng ta cùng nhau đi ăn tối nay đi?”, Jim nói. = Jim đề nghị đi ăn tối tối hôm đó.
|