Trắc nghiệm Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 12 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer I was only absent ____ the office for a few minutes!
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ be absent for sth: muộn cái gì => I was only absent from the office for a few minutes! Tạm dịch: Tôi chỉ vắng mặt ở văn phòng trong vài phút!
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer She became a full-time member of ____ last year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
employees (n) nhân viên employers (n) chủ, người thuê workers (n) công nhân, nhân viên staff (n) đội ngũ nhân viên Cụm từ: member of staff: nhân viên văn phòng Các đáp án còn lại không đi kèm với “member” => She became a full-time member of staff last year. Tạm dịch:Cô ấy đã trở thành nhân viên chính thức vào năm ngoái.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer The ____ for this position starts at thirty thousand euros per year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
wage (n) thu nhập, tiền lương (theo giờ, theo thời gian ngắn) income (n) thu nhập (do đầu tư, buôn bán) salary (n) tiền lương, tiền công (theo tháng, được thỏa thuận rõ ràng) tip (n) tiền thưởng, tiền bo => The salary for this position starts at thirty thousand euros per year. Tạm dịch: Mức lương cho vị trí này bắt đầu từ 30.000 euro mỗi năm.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer Shelley disagreed with the board's decision so she ____ and went to work for another company.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
retired (v) nghỉ hưu fired (v) đuổi việc sacked (v) đuổi việc resigned (v) từ chức, nghỉ việc => Shelley disagreed with the board's decision so she resigned and went to work for another company. Tạm dịch: Shelley không đồng ý với quyết định của hội đồng quản trị nên đã từ chức và đến làm việc cho một công ty khác.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer Being a flight attendant is a ____ job. You may have to work long hours on long haul flights and not get enough sleep.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tedious (adj) tẻ nhạt demanding (adj) đòi hỏi cao rewarding (adj) đáng được khen thưởng fascinating (adj) thú vị => Being a flight attendant is a demanding job. You may have to work long hours on long haul flights and not get enough sleep. Tạm dịch: Trở thành tiếp viên hàng không là một công việc đòi hỏi nhiều khó khăn. Bạn có thể phải làm việc nhiều giờ trên các chuyến bay đường dài và ngủ không đủ giấc.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer I think that doing medical research would be really ____ because this job would save people's lives.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
challenging (adj) đầy thử thách tiresome (adj) buồn chán rewarding (adj) đáng được khen thưởng monotonous (adj) đơn điệu => I think that doing medical research would be really rewarding because this job would save people's lives. Tạm dịch:Tôi nghĩ rằng thực hiện nghiên cứu y học sẽ thực sự bổ ích vì công việc này sẽ cứu sống mọi người.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer I am writing in ____ to your advertisement on Vietnamework.com for the post of a personal assistant.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
connection (n) sự kết nối association (n) sự liên kết, liên minh relation (n) mối quan hệ D . response (n) sự hồi đáp Cụm từ in response to : sự phản hồi, hồi âm => I am writing in response to your advertisement on Vietnamework.com for the post of a personal assistant. Tạm dịch: Tôi viết thư này để đáp lại lời quảng cáo của bạn trên Vietnamework.com cho vị trí trợ lý cá nhân.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer Some people ____ to London every day from as far away as Leeds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
connect (v) kết nối commute (v) di chuyển đi lại bằng tàu hoặc xe bus commence (v) kinh doanh correspond (v) đáp lại => Some people commute to London every day from as far away as Leeds. Tạm dịch: Một số người đi làm hàng ngày đến London từ rất xa là Leeds.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer After working at the same company for thirty years, my grandfather was looking forward to his ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
overtime (n) thời gian làm thêm pension (n) lương hưu charity (n) từ thiện allowance (n) tiền trợ cấp => After working at the same company for thirty years, my grandfather was looking forward to his pension . Tạm dịch: Sau khi làm việc ở cùng một công ty trong ba mươi năm, ông tôi đang trông chờ vào tiền lương hưu của ông.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer Who is responsible ____ dealing with complaints?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ be responsible for Ving: chịu trách nhiệm làm gì => Who is responsible for dealing with complaints? Tạm dịch: Ai là người chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu nại?
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer Success in this industry depends a lot ____ luck!
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ depend on N/ Ving: phụ thuộc vào điều gì => Success in this industry depends a lot on luck! Tạm dịch: Thành công trong ngành này phụ thuộc rất nhiều vào may mắn!
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer In some professions, you have to ____ when you're 60 or 65 years old.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
resign (v) từ chức terminate (v) loại bỏ retire (v) nghỉ hưu dismiss (v) loại bỏ => In some professions, you have to retire when you're 60 or 65 years old. Tạm dịch: Trong một số ngành nghề, bạn phải nghỉ hưu khi bạn 60 hoặc 65 tuổi.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer The covering letter wasn't attached ____ the CV.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: - attach to sth: đính kèm thêm cái gì - attach with sth: dính vào cái gì => The covering letter wasn't attached to the CV. Tạm dịch:Thư xin việc không được đính kèm với CV.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer Certificates provide proofs of your ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
qualifications (n) trình độ qualities (n) chất lượng diplomas (n) bằng cấp ambitions (n) tham vọng, ước vọng => Certificates provide proofs of your qualifications . Tạm dịch: Chứng chỉ cung cấp bằng chứng về trình độ của bạn.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer I'd like to speak to the person in ____ please.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
duty (n) ca trực responsibility (n) trách nhiệm obligation (n) nghĩa vụ charge (n) nhiệm vụ, trách nhiệm Cụm từ in charge : chịu trách nhiệm, có trách nhiệm => I'd like to speak to the person in charge please. Tạm dịch:Tôi muốn nói chuyện với người phụ trách.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer When you ____ the interview, remember to bring some samples of your work.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
apply (v) ứng tuyển (+ for) join (v) tham gia attend (v) tham dự, đến make (v) làm => When you attend the interview, remember to bring some samples of your work. Tạm dịch: Khi bạn tham dự buổi phỏng vấn, hãy nhớ mang theo một số mẫu tác phẩm của bạn.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer I would be grateful for an opportunity to visit your company and discuss my application with you ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
in privacy : bảo mật individually : cá nhân privately : riêng tư in person: trực tiếp (mặt đối mặt) => I would be grateful for an opportunity to visit your company and discuss my application with you in person. Tạm dịch:Tôi rất biết ơn nếu có cơ hội đến thăm công ty của bạn và trực tiếp thảo luận về đơn xin việc của tôi với bạn.
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. Get an English-speaking friend to check it for you, or you can find some useful phrases from job websites. DIFFERENCE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Get an English-speaking friend to check it for you, or you can find some useful phrases from job websites. DIFFERENCE Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ “Job websites” difference -> different => Get an English-speaking friend to check it for you, or you can find some useful phrases from different job websites. Tạm dịch:Nhờ một người bạn nói tiếng Anh kiểm tra giúp bạn hoặc bạn có thể tìm thấy một số cụm từ hữu ích từ những trang web việc làm khác
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. Business is going so well that they hired seven new in their department last month. EMPLOY Đáp án của giáo viên lời giải hay
Business is going so well that they hired seven new in their department last month. EMPLOY Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ chỉ người vì phía trước có tính từ “new” employ (v) thuê => employee (n) nhân viên, employer (n) chủ Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều vì phía trước có số đếm “seven” => Business is going so well that they hired seven new employees in their department last month. Tạm dịch: Công việc kinh doanh tiến triển tốt đến mức họ đã thuê bảy nhân viên nhân viên mới trong bộ phận của họ tháng trước
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. Job is the assurance that an employee has about the continuity of employment for his or her work life. SECURE Đáp án của giáo viên lời giải hay
Job is the assurance that an employee has about the continuity of employment for his or her work life. SECURE Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì nó đứng đầu câu làm chủ ngữ secure (adj) bảo vệ, bảo đảm => security (n) sự bảo đảm => Job security is the assurance that an employee has about the continuity of employment for his or her work life. Tạm dịch:Bảo đảm việc làm là sự đảm bảo mà một nhân viên có về tính liên tục của công việc trong suốt cuộc đời làm việc của họ.
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. The way is long and we shall have to get over the of it. TEDIOUS Đáp án của giáo viên lời giải hay
The way is long and we shall have to get over the of it. TEDIOUS Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có mạo từ “the” tedious (adj) nhàm chán -> tediousness (n) sự nhàm chán => The way is long and we shall have to get over the tediousness of it. Tạm dịch: Chặng đường còn dài và chúng ta sẽ phải vượt qua sự tẻ nhạt của nó.
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. There are many pathways from school that can lead to a career. REWARD Đáp án của giáo viên lời giải hay
There are many pathways from school that can lead to a career. REWARD Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “career” reward (n) phần thưởng -> rewarding (adj) đáng được khen thưởng => There are many pathways from school that can lead to a rewarding career. Tạm dịch: Có nhiều con đường từ trường học có thể dẫn đến sự nghiệp đáng được khen thưởng.
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word. High school may be deciding whether they should enter the workforce or go to college. GRADUATION Đáp án của giáo viên lời giải hay
High school may be deciding whether they should enter the workforce or go to college. GRADUATION Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ graduation (n) sự tốt nghiệp -> graduate (n) người tốt nghiệp Ở đây danh từ graduate phải ở dạng số nhiều vì mệnh đề phía sau có đại từ tương ứng là they => High school graduates may be deciding whether they should enter the workforce or go to college. Tạm dịch:Học sinh tốt nghiệp trung học có thể quyết định xem họ nên tham gia lực lượng lao động hay học đại học.
|