Trắc nghiệm Review 4 Ngữ pháp Tiếng Anh 12 mớiĐề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. She is very _______ in playing computer games online. It is not a good habit.
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. What a lovely baby! He certainly ________his father.
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Salegirl: "Can I help you? We 've got some new shirts here." - Customer: " Ok, Thanks._______."
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It was not until 1915_______the cinema really became an industry.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________of my friends are very good at mathematics.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I would have gone if I________time.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Claire wanted to know what time ________ .
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Bill is becoming_______
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. This is the girl for which I am waiting.
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Billy, come and give me a hand with cooking.
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I am tired because I went to bed late last night.
Câu 13 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Tomatoes ________ before they are completely ripe.
Câu 14 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to _______ economic growth, social progress, and cultural development.
Câu 15 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Someone must have taken my bag. I clearly remember_______ it by the window and now it has gone.
Câu 16 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. To preserve that ________, it was necessary to preserve the people that had created it.
Câu 17 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _______, Peter came to see me.
Câu 18 :
Choose the underlined part that needs correction. When John (A) will see his head teacher (B) tomorrow, he (C) will ask her about her (D) absence in the appointment.
Câu 19 :
Choose the underlined part that needs correction. Driving on the left made my daughter very surprising when she first visited London.
Câu 20 :
Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. I received housing benefit when I was unemployed.
Câu 21 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Travel makes one modest, you see what a tiny place you occupy in.
Câu 22 :
Choose indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Helen: "Shall I collect the tickets for the concert for you.” – Peter: “......................”
Câu 23 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The former Olympic .................. was invited to speak at a charity dinner.
Câu 24 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I really enjoy being with my father. He has got a really good ................... of humour.
Câu 25 :
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. Jack makes his own_________ working as a journalist.
Câu 26 :
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. If they don’t give us a better price, we will turn_________ their offer.
Câu 27 :
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting. One of the popular apply used in smartphones at present is voice recognition.
Câu 28 :
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting. There is a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. She is very _______ in playing computer games online. It is not a good habit.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
interested in (adj): quan tâm, yêu thích cái gì (tính từ bị động mô tả cảm xúc của ngươi do bị tác động mà có) interests (v): quan tâm interest (n): sự quan tâm interesting (adj): thú vị (tính từ chủ động mô tả đặc điểm/ tính chất của người hoặc vật) Sau động từ “to be” cần 1 tính từ. => She is very interested in playing computer games online. It is not a good habit. Tạm dịch: Cô ấy rất thích chơi trò chơi điện tử. Đó không phải là một thói quen tốt.
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. What a lovely baby! He certainly ________his father.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phrasal verb Lời giải chi tiết :
takes on: gánh vác looks after: chăm sóc takes after: trông giống như tries out: thử => What a lovely baby! He certainly takes after his father. Tạm dịch: Đứa trẻ đáng yêu quá! Trông nó giống bố y đúc.
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Salegirl: "Can I help you? We 've got some new shirts here." - Customer: " Ok, Thanks._______."
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Người bán hàng: “Quý khách cần giúp gì không ạ? Chúng tôi có vài cái áo mới ở đây.” – Khách hàng: “Ồ, cảm ơn. _______.” A. Bảo trọng nhé B. Chúng tôi sẽ đặt hàng sau C. Lo việc của mình đi D. Chúng tôi chỉ đang xem đồ thôi Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
Despite + N/ V-ing = Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dù => Tired as she was, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child. Tạm dịch: Dù người mẹ trẻ mệt nhưng trông cô ấy vẫn vui thấy rõ sau khi sinh con.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It was not until 1915_______the cinema really became an industry.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “not until…that” Lời giải chi tiết :
Công thức: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì… Cấu trúc này được dùng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. => It was not until 1915 that the cinema really became an industry. Tạm dịch: Mãi đến năm 1915 thì phim chiếu rạp thực sự trở thành một ngành công nghiệp.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________of my friends are very good at mathematics.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
One of + danh từ số nhiều => động từ số ít Most of + danh từ số nhiều => động từ số nhiều Either of + danh từ số nhiều => động từ số ít Almost (adv): gần như => Most of my friends are very good at mathematics. Tạm dịch: Hầu hết những người bạn của tôi đều giỏi Toán.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I would have gone if I________time.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Question điều kiện loại III Lời giải chi tiết :
Question điều kiện loại III là Question điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P => I would have gone if I had had time. Tạm dịch: Nếu tôi có thời gian thì tôi đã đi rồi.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Claire wanted to know what time ________ .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Question tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật Question hỏi: S1 + wanted to know + wh - word + S2 + V (lùi thì). will close => would close => Claire wanted to know what time would close. Tạm dịch: Claire muốn biết ngân hàng sẽ đóng cửa lúc mấy giờ.
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Bill is becoming_______
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Đối với cùng một tính từ: - short adj: S + V + adj-er + and + adj-er - long adj: S + V + more and more + adj => Bill is becoming lazier and lazier. Tạm dịch: Bill đang càng ngày càng lười.
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. This is the girl for which I am waiting.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - whom: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò tân ngữ Sửa: for which => for whom => This is the girl for whom I am waiting. Tạm dịch: Đây là cô gái mà tôi đang đợi chờ.
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Billy, come and give me a hand with cooking.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
give me a hand: giúp đỡ attempt (v): cố gắng prepared (v): chuẩn bị help (v): giúp đỡ be busy (v): bận rộn => give me a hand = help Tạm dịch: Milly, lại đây và giúp tôi nấu nướng nào.
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I am tired because I went to bed late last night.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
go to bed: đi ngủ A. put out: đuổi ra B. kept off: giữ lại C. stayed up: thức D. brought up: nuôi nấng => went to bed >< stayed up Tạm dịch: Tôi mệt bởi vì tối qua tôi đi ngủ muộn.
Câu 13 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Tomatoes ________ before they are completely ripe.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Công thức bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be + P2 (có thể được...) can pick: có thể hái needn't pick: không cần hái should be picking: nên đang hái can be picked: có thể được hái => Tomatoes can be picked before they are completely ripe. Tạm dịch: Khoai tây có thể được hái trước khi chín hoàn toàn.
Câu 14 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to _______ economic growth, social progress, and cultural development.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
include (v): bao gồm account (v): coi là, cho là accelerate (v): tăng trưởng respect (v): tôn trọng => ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to accelerate economic growth, social progress, and cultural development. Tạm dịch: ASEAN là một tổ chức ở khu vực Đông Nam Á nhằm mục đích thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa.
Câu 15 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Someone must have taken my bag. I clearly remember_______ it by the window and now it has gone.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với “remember” Lời giải chi tiết :
remember + to V: nhớ cần làm gì (chưa xảy ra) -> thường dùng cho lời nhắc, lời khuyên remember + V-ing: nhớ đã làm gì (đã xảy ra) Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định hành động đã xảy ra nên động từ phải chia Ving => Someone must have taken my bag. I clearly remember leaving it by the window and now it has gone. Tạm dịch: Ai đó đã lấy túi của tôi. Tôi nhớ rõ ràng để nó bên cửa sổ và bây giờ nó có không còn.
Câu 16 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. To preserve that ________, it was necessary to preserve the people that had created it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
civility (n): lễ độ, phép lịch sự civilize (v): truyền bá văn minh civilization (n): nền văn minh civil (adj): lễ phép, lễ độ Sau đại từ chỉ định “that” ta cần một danh từ => To preserve that civilization, it was necessary to preserve the people that had created it. Tạm dịch: Để bảo tồn nền văn minh đó, cần phải giữ gìn những người đã tạo ra nó.
Câu 17 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _______, Peter came to see me.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn). Cấu trúc: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + V-ed/ V2 => While I was having dinner, Peter came to see me. Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter tới gặp tôi.
Câu 18 :
Choose the underlined part that needs correction. When John (A) will see his head teacher (B) tomorrow, he (C) will ask her about her (D) absence in the appointment.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: When + S + V (present simple), S + V (simple future / simple present) Không dùng thì tương lai trong mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, before, by the time, as soon as,... Sửa: will see => sees => When John sees his headteacher tomorrow, he will ask her about her absence in the appointment. Tạm dịch: Ngày mai khi John gặp giáo viên chủ nhiệm, anh ấy sẽ hỏi cô cho về việc vắng mặt trong cuộc hẹn.
Câu 19 :
Choose the underlined part that needs correction. Driving on the left made my daughter very surprising when she first visited London.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ Lời giải chi tiết :
Tính từ chủ động (V-ing) để mô tả bản chất, đặc điểm của người/ vật. Tính từ bị động (Ved) để mô tả cảm xúc của người do bị tác động mà có. surprising (adj): gây bất ngờ surprised (adj): bất ngờ Sửa: surprising => surprised => Driving on the left made my daughter very surprised when she first visited London. Tạm dịch: Việc lái xe bên trái đường khiến con gái tôi rất ngạc nhiên khi lần đầu thăm quan London.
Câu 20 :
Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. I received housing benefit when I was unemployed.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
unemployed (adj): thất nghiệp A. out of fashion: lỗi mốt B. out of date: lỗi thời C. out of order: hỏng D. out of work: thất nghiệp => unemployed = out of work Tạm dịch: Tôi được nhận trợ cấp xã hội khi tôi thất nghiệp.
Câu 21 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Travel makes one modest, you see what a tiny place you occupy in.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
modest (adj): khiêm tốn lonely (adj): cô đơn strong (adj): khỏe shy (adj): thẹn thùng self-confident (adj): tự tin => modest >< self-confident Tạm dịch: Đi du lịch làm cho bạn trở nên khiêm nhường hơn, do bạn thấy được nơi mình ở nhỏ bé như thế nào.
Câu 22 :
Choose indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Helen: "Shall I collect the tickets for the concert for you.” – Peter: “......................”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Helen: “Để tôi thu vé nhạc hội cho bạn nhé?” – Peter: “_____________” A. Lâu rồi không gặp. B. Rất vui vì được gặp bạn. C. Cứ tự nhiên như ở nhà. D. Bạn thật tốt bụng. Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 23 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The former Olympic .................. was invited to speak at a charity dinner.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
champion (n): nhà vô địch victory (n): chiến thắng trophy (n): cúp (vô địch) triumph (n): chiến thắng lớn The former Olympic champion was invited to speak at a charity dinner. Tạm dịch: Nhà vô địch Đại hội thể thao Olympia kì trước được mời để phát biểu trước buổi tiệc từ thiện.
Câu 24 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I really enjoy being with my father. He has got a really good ................... of humour.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: sense of humour (khiếu hài hước) I really enjoy being with my father. He has got a really good sense of humour. Tạm dịch: Tôi thật sự thích ở cạnh bố. Bố tôi rất hài hước.
Câu 25 :
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. Jack makes his own_________ working as a journalist.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
job (n): công việc, việc làm work (n): công việc, việc làm living (n): cuộc sống, sinh hoạt, cách sinh nhai business (n): việc buôn bán, việc kinh doanh => make one’s living: kiếm sống => Jack makes his own living working as a journalist. Tạm dịch: Jack tự kiếm sống bằng nghề nhà báo.
Câu 26 :
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. If they don’t give us a better price, we will turn_________ their offer.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
turn up: đến, xuất hiện, tăng turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ, từ chối một lời mời turn away: không cho phép ai đó vào turn off: tắt máy, thiết bị => If they don’t give us a better price, we will turn down their offer. Tạm dịch: Nếu họ không cho chúng tôi một mức giá tốt hơn, thì chúng tôi sẽ từ chối lời đề nghị của họ.
Câu 27 :
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting. One of the popular apply used in smartphones at present is voice recognition.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
- sau tính từ “popular” (phổ biến) cần một danh từ - sau “one of the” (một trong những) cần một danh từ số nhiều apply (v): ứng dụng, áp dụng application (n): sự áp dụng, sự ứng dụng Sửa: apply => applications Tạm dịch: Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận dạng giọng nói.
Câu 28 :
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting. There is a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
There is + N (số ít) There are + N (số nhiều) “online language learning programs” (những chương trình học ngôn ngữ trực tuyến) => danh từ số nhiều Sửa: is => are Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình học ngôn ngữ trực tuyến có khả năng tương tác với người học.
|