Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:
Câu 2 :
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4 :
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
Câu 5 :
Khi crackinh hoàn toàn V lít ankan X thu được 3V lít hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Câu 6 :
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
Câu 7 :
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
Câu 8 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ (xích ma) và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
Câu 9 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon no, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp ở đktc thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thấy khối bình tăng 55g. Công thức phân tử của hidrocacbon có số C ít hơn là:
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng liên tiếp cần 30,24 lít O2, giải phóng 24,64 lít hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở đkc tổng số cacbon của 2 hidrocacbon là:
Câu 12 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, dẫn sản phẩm cháy qua hệ thống bình thí nghiệm, bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 có 80 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích hidrocacbon có số C nhỏ hơn là:
Câu 13 :
Cracking 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Câu 14 :
Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
Câu 15 :
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
Câu 16 :
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
Câu 17 :
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon cần tìm là (CnH2n+1)a +) Trong phân tử một hiđrocacbon bất kì luôn chẵn nên k chắn => k có thể là 2 => Công thức phân tử
Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của hidrocacbon là ${({C_n}{H_{2n}}_{ + 1})_{a\,\,\,}}$ Vì số H luôn là số chẵn nên a = 2 => CTPT: C2nH4n+2 Đặt m = 2n => CTPT là CmH2m+2 => Ankan hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan
Câu 2 :
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1) Lời giải chi tiết :
Dãy các chất thuộc đồng đẳng của metan có công thức phân tử dạng: CnH2n+2 (khác CH4) C2H2, C3H4, C4H4 không có công thức dạng CnH2n+2 => C2H2, C3H4, C4H4 không thuộc dãy đồng đẳng ankan => loại A, B và C
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phát biểu không đúng là: Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n+2 Vì xicloankan cũng là hiđrocacbon no mà CTPT dạng CnH2n
Câu 4 :
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Công thức chung của hiđrocacbon là: CnH2n+2-2k +) Viết phương trình phản ứng cháy, so sánh nCO2 và nH2O => k +) Kết luận công thức
Lời giải chi tiết :
Công thức chung của hiđrocacbon là:CnH2n+2-2k \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2k}}+(3n+1-k){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}nC{{O}_{2}}+(n+1-k){{H}_{2}}O\) Ta có nH2O > nCO2 => n+1-k > n => k<1 mà k nguyên => k = 0 => Công thức của hiđrocacbon cần tìm là CnH2n+2
Câu 5 :
Khi crackinh hoàn toàn V lít ankan X thu được 3V lít hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Gọi CTPT của ankan X là CnH2n+2 +) Bảo toàn khối lượng: ${m_X} = {m_Y} \to \dfrac{{{M_X}}}{{{M_Y}}} = \dfrac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} \to {M_X}$ Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của ankan X là CnH2n+2 VY = 3VX => nY = 3nX ${d_{{Y}/{H_2}}} = 12 \to {M_Y} = 12.2 = 24$ Bảo toàn khối lượng: \(\begin{array}{l}{m_X} = {m_Y} \to {M_X}.{n_X} = {M_Y}.{n_Y} \to \frac{{{M_X}}}{{{M_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} = 3\\ \to {M_X} = 3.24 = 72\\ \to 14n + 2 = 72\\ \to n = 5 \to X:{C_5}{H_{12}}\end{array}\)
Câu 6 :
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết CTPT của mỗi chất, sau đó tìm các vị trí có thể thế Cl Lời giải chi tiết :
Isopentan: ${(\mathop C\limits^ \downarrow {H_3})_2} - \mathop C\limits^ \downarrow H - \mathop C\limits^ \downarrow {H_2} - \mathop C\limits^ \downarrow {H_3}$ (↓: vị trí clo có thể thế vào) → 4 dẫn xuất monoclo. Neopentan: ${(\mathop C\limits^ \downarrow {H_3})_4}C$: 1 dẫn xuất monoclo Butan: $\mathop C\limits^ \downarrow {H_3} - \mathop C\limits^ \downarrow {H_2} - C{H_2} - C{H_3}$: 2 dẫn xuất monoclo Pentan: $\mathop C\limits^ \downarrow {H_3} - \mathop C\limits^ \downarrow {H_2} - \mathop C\limits^ \downarrow {H_2} - C{H_2} - C{H_3}$: 3 dẫn xuất monoclo
Câu 7 :
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
${C_n}{H_{2n + 2}}\,\,\, + \,\,\,B{r_2}\,\,\,\xrightarrow{{as}}\,\,{C_n}{H_{2n + 1}}Br\,\,\,\, + HBr$ +) Tìm n dựa vào tỉ khối của dẫn xuất brom +) Vì brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan có cấu tạo phân tử đối xứng Lời giải chi tiết :
Gọi công thức ankan là CnH2n+2 (n>0; n nguyên) ${C_n}{H_{2n + 2}}\,\,\, + \,\,\,B{r_2}\,\,\,\xrightarrow{{as}}\,\,{C_n}{H_{2n + 1}}Br\,\,\,\, + HBr$ ${d_{{{{{C_n}{H_{2n + 1}}Br}} /{{{H_2}}}}}} = 75,5 \to {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Br}} = 75,5.2 = 151\,\, \to 14n + 1 + 80 = 151\,$ $\to n = 5\,\,\, \to {C_5}{H_{12}}$ Vì brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan có cấu tạo phân tử đối xứng => ${(C{H_3})_4}C$ (2,2-đimetylpropan) PT : ${(C{H_3})_4}C + B{r_2}\xrightarrow{{as}}{(C{H_3})_3}CC{H_2}Br + HBr$
Câu 8 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ (xích ma) và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Số nguyên tử $C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}$ + X chỉ chứa liên kết σ (xích ma) => CTPT của X +) Trong X có 2 nguyên tử C bậc 3 => CTCT của X Lời giải chi tiết :
X là hiđrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết σ → X là ankan Số nguyên tử $C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}} = 6 \to X:{C_6}{H_{14}}$ Trong X có 2 nguyên tử C bậc 3 nên X là: ${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}$ (2,3-đimetylbutan) Ta có: ${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}\,\,\, + \,\,\,C{l_2}\,\,\,\,\xrightarrow[{ - HCl}]{{as}}\,\,\,\left\{ \begin{gathered}C{H_2}Cl - CH(C{H_3}) - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\{(C{H_3})_2}CCl - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,$
Câu 9 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng cho A: mA = mC +mH => nA +) Từ số mol của A, CO2 và H2O => CTPT của A +) Từ các CTCT của A, xét CTCT có khả năng tạo 4 dẫn xuất monoclo Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,05 mol nH2O = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng cho A ta có: mA = mC +mH =0,05*12+0,06*2=0,72 gam => nA = 0,01 mol ${C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$ 0,01 0,05 0,06 => x = 0,05/0,01 = 5 => y = 0,06 . 2/0,01 = 12 Vậy CTPT của A là: C5H12 Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan)
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon no, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp ở đktc thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thấy khối bình tăng 55g. Công thức phân tử của hidrocacbon có số C ít hơn là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Hiđrocacbon no, mạch hở => là ankan => nankan = nH2O –nCO2 +) Khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng 55g chính là mH2O + mCO2 Lời giải chi tiết :
Hidrocacbon no mạch hở => ankan Gọi công thức 2 hiđrocacbon là CnH2n+2 => ${n_{hiđrocacbon}} ={n_{{H_2}O}}-{n_{C{O_2}}} = 0,3{\text{ }}mol$ (1) mbình tăng $ = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 55\,gam$ => \({n_{{H_2}O}}*18 + {n_{C{O_2}}}*44 = 55{\mkern 1mu} \) (2) Giải hệ (1) và (2) => \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,8mol\\{n_{{H_2}O}} = 1,1mol\end{array} \right.\) CnH2n+2 → nCO2 0,3 0,8 => Số cacbon trung bình: n =2,67 => 2 hiđrocacbon là C2H6 và C3H8 => hidrocacbon có số C nhỏ hơn là C2H6
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng liên tiếp cần 30,24 lít O2, giải phóng 24,64 lít hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở đkc tổng số cacbon của 2 hidrocacbon là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Bảo toàn Oxi: 2*nO2 = 2*nCO2 +nH2O => nCO2 +) So sánh số mol nước và số mol nCO2 => Chúng là ankan => nankan = nH2O – nCO2 +) Gọi công thức chung của 2 hiđrocacbon +) Viết phương trình phản ứng cháy, tìm số cacbon.
Lời giải chi tiết :
nO2 = 1,35 mol nH2O= 1,1 mol Bảo toàn O : 2*nO2 = 2*nCO2 + nH2O => 1,35*2= 2*nCO2 +1,1 => nCO2 = 0,8 mol Ta thấy 0,8 < 1,1 => nCO2 < nH2O => hidrocacbon là ankan => nankan = nH2O – nCO2 = 0,3 mol Gọi công thức 2 ankan đó là CnH2n+2 CnH2n+2 → nCO2 0,3 0,8 => Số C trung bình: n= 2,67. Mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp => C2H6 ; C3H8 => tổng số C = 5
Câu 12 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, dẫn sản phẩm cháy qua hệ thống bình thí nghiệm, bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 có 80 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích hidrocacbon có số C nhỏ hơn là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm công thức chung của 2 hidrocabon đồng đẳng kế tiếp. +) Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng nước => nH2O +) Kết tủa bình 2 CaCO3 là => nCO2 +) Khi đốt cháy ankan thì : nankan = nH2O – nCO2 Lời giải chi tiết :
H2SO4 đặc có tính hút nước =>mbinh 1 tăng = mH2O = 19,8 gam => nH2O = 1,1 mol Kết tủa ở bình 2 là CaCO3 => nCaCO3 = nCO2 = 0,8 mol nH2O > nCO2 => hiđrocacbon là ankan => nankan = nH2O – nCO2 = 0,3 mol Gọi công thức ankan là CnH2n+2 CnH2n+2 → n CO2 0,3mol 0,8mol => Số C trung bình: n = 2,67. Mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp => 2 hiđrocacbon là C2H6 (x mol) ; C3H8 (y mol) => x + y = 0,3 mol (1) BT số mol C: nCO2 =2*nC2H6 +3* nC3H8 =2x+3y = 0,8 (2) Giải hệ phương trình ta có x = 0,1 ; y = 0,2 => %VC2H6 = 33,33%
Câu 13 :
Cracking 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Bảo toàn lượng nguyên tố trước và sau cracking. +) Đốt X chính là đốt cháy C4H10 +) Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ tạo kết tủa CaCO3 => m dung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O Lời giải chi tiết :
Đốt X chính là đốt cháy C4H10 \({n_{{C_4}{H_{10}}}} = \) = 0,1 mol \({{C}_{4}}{{H}_{10}}+\frac{13}{2}{{O}_{2}}~\xrightarrow{t_{{}}^{0}}4C{{O}_{2}}+\text{ }5{{H}_{2}}O\) 0,1mol \( \to \)0,4 \( \to \) 0,5 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,5 mol \( \to \) 0,5 => mdd giảm $= {\text{ }}{m_{CaC{O_3}}}-\left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right) = 23,4\,gam$ => khối lượng dung dịch giảm 23,4 gam
Câu 14 :
Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol +) Hấp thụ hết nước thì khí thu được là oxi dư và CO2. Từ thể tích oxi dư tính VCO2 Gọi công thức hiđrocacbon là CxHY => x = $\dfrac{{{\text{V}_{\text{C}{\text{O}_\text{2}}}}}}{{{\text{V}_{\text{Hidrocacbon}}}}}$ +) Bảo toàn nguyên tố O: $2.{V_{{O_2}pu}} = 2.{V_{C{O_2}}} + {V_{{H_2}O}} \Rightarrow {V_{{H_2}O}}$ => y = $\dfrac{{\text{2}\text{.}{\text{V}_{{\text{H}_2}\text{O}}}}}{{{\text{V}_{\text{Hidrocacbon}}}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi CT : CxHy PTHH:CxHy +(4x+y)/2 O2 → xCO2 + y/2H2O Ngưng tụ hơi nước => Còn 65cm3 mà có 25cm3 oxi dư => 65 cm3 là của CO2 và O2 dư => VCO2 = 65 – 25 = 40 cm3 => x = $\dfrac{{{\text{V}_{\text{C}{\text{O}_\text{2}}}}}}{{{\text{V}_{\text{Hidrocacbon}}}}}$= 4 => VO2 pứ = 80 – 25 = 55 cm3 Bảo toàn nguyên tố O: $2.{V_{{O_2}pu}} = 2.{V_{C{O_2}}} + {V_{{H_2}O}} \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 2.55 - 2.40 = 30$ => y = $\dfrac{{\text{2}\text{.}{\text{V}_{{\text{H}_2}\text{O}}}}}{{{\text{V}_{\text{Hidrocacbon}}}}}$= 6 => CTPT của A là: C4H6
Câu 15 :
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ % khối lượng cacbon => tìm CTPT của X +) X tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau => CTCT của X Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2 $(n \geqslant 1)$ $\% {m_C} = \dfrac{{12n}}{{14n + 2}} \cdot 100\% = 83,72\,\% \, \to n = 6\,\, \to \,\,X\,\,:\,\,{C_6}{H_{14}}$
X tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau → X là : ${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}$( 2,3-đimetylbutan) ${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}\,\,\, + \,\,\,C{l_2}\,\,\,\,\xrightarrow[{ - HCl}]{{{\text{as}}}}\,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}C{H_2}Cl - CH(C{H_3}) - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\{(C{H_3})_2}CCl - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,$
Câu 16 :
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
\({d_{X/butan}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{bu\tan }}}} = \frac{{\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}}}{{\frac{{{m_{bu\tan }}}}{{{n_{bu\tan }}}}}}\) BT khối lượng: mhh = mbutan =>\({d_{X/butan}} = \frac{{{n_bu\tan}}}{{{n_{X }}}}\) C4H10 → C4H8 +H2 C4H8 → C4H6 +2H2 BT nguyên tố C ta có nC4H10 = nC4H6+ nC4H8 +) nkhí tăng$ = {n_{{H_2}\sinh \,ra}}$ +) ${n_{{H_2}}} = $nliên kết π tạo thành. Bảo toàn liên kết π $ \to {n_{B{r_2}}} = {n_{{H_2}}}$ Lời giải chi tiết :
\({d_{X/butan}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{bu\tan }}}} = \frac{{\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}}}{{\frac{{{m_{bu\tan }}}}{{{n_{bu\tan }}}}}}\) BT khối lượng: mX =mC4H10 .\({d_{X/butan}} = \frac{{{n_butan}}}{{{n_{X }}}} = \frac{{{n_butan}}}{{0,6}} = 0,4\). => nbutan = 0,24 mol C4H10 → C4H8 +H2 C4H8 → C4H6 +2H2 BT nguyên tố C ta có nC4H10 = nC4H6+ nC4H8 => nkhí tăng$ = {n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,6 - 0,24 = 0,36\,\,mol$ ${n_{{H_2}}} = $nliên kết π tạo thành Bảo toàn liên kết π $ \to {n_{B{r_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,36\,mol$
Câu 17 :
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) PTHH tổng quát: C3H8 → CmH2m+2 +CnH2n (n+m=2) nsau pứ –= ntrước pứ +ncrackinh +) msau = mtrước => M sau Lời giải chi tiết :
n propan ban đầu = 0,2 mol ; npropan crackinh = 0,2.90:100 = 0,18 mol PTHH cho phản ứng: C3H8 → CmH2m+2 +CnH2n (n+m=2) ncrackinh → ncrackinh →ncrackinh Ta có: nsau = ntrước + ncrackinh = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol BT khối lượng: msau = mtrước = 8,8 gam => M sau = 8,8/0,38 = 23,16
|