Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Câu 2 :
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
Câu 3 :
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
Câu 4 :
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
Câu 5 :
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ
Câu 6 :
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
Câu 7 :
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 là
Câu 8 :
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
Câu 9 :
Cho 4,6 gam một ancol X phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư thu được 9,1 gam dẫn xuất. CTPT của X là :
Câu 10 :
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
Câu 11 :
Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 12 :
Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.
Câu 2 :
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O CH3Cl có tên là metylclorua và clometan
Câu 3 :
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Câu 4 :
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
CH3COOH + CH3OH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOCH3 Axit axetic ancol metylic
Câu 5 :
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH
Câu 6 :
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
C3H7OH + HCl → C3H7Cl + H2O 0,2 mol → 0,2 mol => mC3H7Cl = 0,2.78,5 = 15,7 gam
Câu 7 :
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) mhh = 76x + 120y = 63,2 (1) Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol) => msản phẩm = 166x + 255y = 135,2 (2) Lời giải chi tiết :
Gọi nC3H6(OH)2 = x mol; nC5H9(OH)3 = y mol => mhh = 76x + 120y = 63,2 (1) Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol) => msản phẩm = 166x + 255y = 135,2 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,4 => %mC3H6(OH)2 = 0,2.76/63,2 .100% = 24,05%
Câu 8 :
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br %mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% Lời giải chi tiết :
Từ 4 đáp án ta thấy ancol đều no, mạch hở, đơn chức Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O => CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br %mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% => n = 4 => CTPT của X là C4H10O
Câu 9 :
Cho 4,6 gam một ancol X phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư thu được 9,1 gam dẫn xuất. CTPT của X là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
$ROH{\text{ }} + {\text{ }}HN{O_3}\xrightarrow{{}}RN{O_3} + {\text{ }}{H_2}O$ $\frac{{4,6}}{{R + 17}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{9,1}}{{R + 62}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi ancol X có dạng ROH $ROH{\text{ }} + {\text{ }}HN{O_3}\xrightarrow{{}}RN{O_3} + {\text{ }}{H_2}O$ $\frac{{4,6}}{{R + 17}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{9,1}}{{R + 62}}$ $ = > \,\,\frac{{4,6}}{{R + 17}} = \frac{{9,1}}{{R + 62}}\,\, = > \,\,R = 29$ => CTPT ancol X là C2H5OH
Câu 10 :
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O 0,05.80% → 0,04 mol Lời giải chi tiết :
nC2H5OH = 0,05 mol; nHNO3 = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O 0,05.80% → 0,04 mol => mC2H5NO3 = 0,04.91 = 3,64 gam
Câu 11 :
Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O 0,35 mol → 0,175 mol → 0,35 mol H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2 0,225 → 0,225 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 0,35 → 0,175 Lời giải chi tiết :
nC2H5OH = 0,35 mol; nH2SO4 = 0,4 mol 2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O 0,35 mol → 0,175 mol → 0,35 mol Hỗn hợp sản phẩm Y gồm H2SO4 (0,225 mol) và H2O (0,35 mol) H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2 0,225 → 0,225 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 0,35 → 0,175 => VH2 = (0,225 + 0,175).22,4 = 8,96 lít
Câu 12 :
Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
C2H5OH + CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O 0,1.60% → 0,06 → 0,06 mol Lời giải chi tiết :
nC2H5OH = 0,1 mol < nCH3COOH = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH C2H5OH + CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O 0,1.60% → 0,06 → 0,06 mol => meste = 0,06.88 = 5,28 gam
|