Trắc nghiệm Bài 12. Phân bón hóa học - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
Câu 2 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Câu 3 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Câu 4 :
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch :
Câu 5 :
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
Câu 6 :
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
Câu 7 :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Câu 8 :
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
Câu 9 :
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
Câu 10 :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Câu 11 :
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu 13 :
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Câu 14 :
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
Câu 15 :
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Câu 16 :
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
Câu 17 :
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
Câu 18 :
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
Câu 19 :
Cho các nhận xét sau (a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4 (d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3 (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số phát biểu sai là
Câu 20 :
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
Câu 21 :
Công thức phân tử của phân ure là
Câu 22 :
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Câu 23 :
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Câu 24 :
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
Câu 25 :
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:
Câu 26 :
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
Câu 27 :
Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 28 :
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
Câu 29 :
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
Câu 30 :
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Câu 31 :
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Câu 32 :
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
Câu 33 :
Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Câu 34 :
Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
Câu 35 :
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitơ) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitơ là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzim và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Câu 35.1
Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
Câu 35.2
Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.
Câu 35.3
Để xác định độ sạch của phân đạm amoni sunfat bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau: - Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng. - Khí bay ra được hấp thụ hết bởi 40 cm3 axit sunfuric 0,5M. - Người ta thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu. - Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm 25cm3 NaOH 0,4M. Độ sạch của phân đạm này là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2 (quặng photphorit)
Câu 2 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân bón hóa học kép là KNO3, vì chứa đồng thời 2 dinh dưỡng K và N
Câu 3 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân đạm là phân chứa N => (NH2)2CO
Câu 4 :
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học Lời giải chi tiết :
ta dùng dung dịch Ba(OH)2
Câu 5 :
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
%mN = 14.2 / M(NH2)2CO .100% Lời giải chi tiết :
$\% {m_N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
Câu 6 :
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 7 :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3
Câu 8 :
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân bón làm tăng độ chua của đất là NH4NO3 vì ion NH4+ phân li ra H+ có tính axit
Câu 9 :
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học Lời giải chi tiết :
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng vôi sống. Vì vôi có tính kiềm sẽ trung hòa axit trong đất.
Câu 10 :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+
Câu 11 :
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đạm 2 lá là NH4NO3
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học Lời giải chi tiết :
A sai vì supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 B đúng C sai vì Supephotphat đơn gồm có Ca(H2PO4)2 và CaSO4 D sai vì phân lân cung cấp P cho cây trồng
Câu 13 :
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lượng đạm là %N có trong loại phân bón đó Lời giải chi tiết :
Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35% NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17% (NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21% (NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
Câu 14 :
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol theo sơ đồ sau: NH4NO3 → 2N K2SO4 → K2O Ca(H2PO4)2 → P2O5 Lời giải chi tiết :
Câu 15 :
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ các loại phân bón hóa học Phân lân: cung cấp P Phân đạm: cung cấp N Phân kali: cung cấp K Lời giải chi tiết :
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho
Câu 16 :
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 +) Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 +) độ dinh dưỡng = %mP2O5 Lời giải chi tiết :
Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 = 69,62 gam => nCa(H2PO4)2 = 0,2975mol Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,2975 mol => độ dinh dưỡng = %mP2O5 = 0,2975.142 / 100 .100% = 42,25%
Câu 17 :
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Lấy 100 gam phân loại này => mK2O +) Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O Lời giải chi tiết :
Lấy 100 gam phân loại này => mK2O = 55 gam => nK2O = 0,5851 Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O = 1,1702 mol => %mKCl = 1,1702.74,5 / 100 = 87,18%
Câu 18 :
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl và mK2CO3 +) Bảo toàn K: nK2O = 1/2nKCl + nK2CO3 Lời giải chi tiết :
Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl = 59,6 gam và mK2CO3 = 34,5 gam => nKCl = 0,8 mol; nK2CO3 = 0,25 mol Bảo toàn K: nK2O = 1/2nKCl + nK2CO3 = ½.0,8 + 0,25 = 0,65 mol => %K2O = 0,65.94 / 100 = 61,1%
Câu 19 :
Cho các nhận xét sau (a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4 (d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3 (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số phát biểu sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu (b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5 (c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 (d) Đúng (e) Đúng (f) Đúng
Câu 20 :
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khí X không màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X Lời giải chi tiết :
Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3- Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3 Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑ NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O
Câu 21 :
Công thức phân tử của phân ure là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân ure có công thức phân tử là (NH2)2CO
Câu 22 :
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2 Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2 Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra: Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón
Câu 23 :
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm người ta dựa vào % khối lượng của N, phân lân dựa vào % khối lượng của P2O5, phân kali dựa vào % khối lượng của K2O. Lời giải chi tiết :
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O.
Câu 24 :
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5. Ngoài ra, HS ghi nhớ thêm: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của N. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K2O. Lời giải chi tiết :
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Câu 25 :
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lý thuyết về phân bón hóa học. Lời giải chi tiết :
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 26 :
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra nên X phải có nhóm NH4+. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ X phải có nhóm NO3-. Lời giải chi tiết :
X là NH4NO3 vì: - Khi cho X tác dụng với NaOH thì có khí thoát ra ⟹ X có chứa NH4+ NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O - Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm Cu thoát ra khí NO ⟹ X có chứa NO3- 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 27 :
Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 → Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)2 Lời giải chi tiết :
Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)2 là : Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 nên hai chất X, Y lần lượt là Ca3(PO4)2 , 4H3PO4
Câu 28 :
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại bài phân bón kiến thức sgk hóa 11 Lời giải chi tiết :
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng : phân kali. Phân kali giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu đồng thời tăng sức chịu hạn, chịu rét và khả năng chống bệnh của cây
Câu 29 :
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5 BTNT “P” nP2OO5 = nCa(H2PO4)2 = Suy ra phần trăm của P2O5 =? Lời giải chi tiết :
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5 Số mol của Ca(H2PO4)2 là: \({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}} = \frac{{15,5.35,43\% }}{{100\% }} = 5,4916(g)\) BTNT “P” nP2OO5 = nCa(H2PO4)2 = \(\frac{{5,4916}}{{234}} = 0,0235\,(mol)\) Phần trăm P2O5 là: \(\% {P_2}{O_5} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{m{\,_{mau\,phan}}}}.100\% = \frac{{0,0235.142}}{{15,55}}.100\% = 21,5\% \)
Câu 30 :
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân ure cần để cung cấp đủ 70 kg N là: 70.(100/46) = 152,2 kg
Câu 31 :
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.
Câu 32 :
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol) Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol) Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0,0025m→ 0,005m (mol) MSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = ? (g) => % P2O5 =? Lời giải chi tiết :
Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2. Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol) Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol) Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0,0025m→ 0,005m (mol) mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g) \(\% {P_2}{O_5} = \frac{{0,0025m.142}}{{1,49m}}.100\% = 23,83\% \)
Câu 33 :
Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Ghi nhớ độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 chứ không phải P Lời giải chi tiết :
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol) BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol) => Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Câu 34 :
Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lý thuyết về phân bón hóa học. Lời giải chi tiết :
Cây xanh hấp thụ được N dưới dạng NH4+ và NO3-.
Câu 35 :
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitơ) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitơ là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzim và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Câu 35.1
Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Viết phản ứng xảy ra khi bón vôi và ure cùng lúc vào đất. Lời giải chi tiết :
Bước 1: Viết phản ứng xảy ra khi bón vôi và ure cùng lúc vào đất. Trong đất có nước. Do đó khi bón phân ure và vôi cùng lúc thì sẽ xảy ra các phản ứng: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH3 + H2O Bước 2: Xác định ảnh hưởng của việc bón cùng lúc vôi và ure. Câu 35.2
Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố N ít nhất trong 1 bao phân đạm Lời giải chi tiết :
Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố N ít nhất trong 1 bao phân đạm \(50 \times 46,3\% = 23,15\left( {kg} \right)\) Bước 2: Tính khối lượng ure tương ứng với lượng N Câu 35.3
Để xác định độ sạch của phân đạm amoni sunfat bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau: - Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng. - Khí bay ra được hấp thụ hết bởi 40 cm3 axit sunfuric 0,5M. - Người ta thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu. - Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm 25cm3 NaOH 0,4M. Độ sạch của phân đạm này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính khối lượng của (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (2) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3) Bước 2: Tính độ sạch của phân đạm Lời giải chi tiết :
Bước 1: Tính khối lượng của (NH4)2SO4 \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04 \times 0,5 = 0,02\left( {mol} \right)\) \({n_{NaOH}} = 0,025 \times 0,4 = 0,01\left( {mol} \right)\) PTHH của các phản ứng xảy ra: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (2) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3) Theo PTHH (3): \({n_{{H_2}S{O_4}(3)}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH(3)}} = \dfrac{1}{2} \times 0,01 = 0,005\left( {mol} \right)\) Theo PTHH (2): \({n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = {n_{{H_2}S{O_4}(b{\rm{d}})}} - {n_{{H_2}S{O_4}(3)}} = 0,02 - 0,005 = 0,015\left( {mol} \right)\) Theo PTHH (3): \({n_{N{H_3}(2)}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = 2 \times 0,015 = 0,03\left( {mol} \right)\) Theo PTHH (1): \({n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{N{H_3}(2)}} = \dfrac{1}{2} \times 0,03 = 0,015\left( {mol} \right)\) \( \Rightarrow {m_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = 0,015 \times 132 = 1,98\left( g \right)\) Bước 2: Tính độ sạch của phân đạm Độ sạch của phân đạm là: \(\dfrac{{1,98}}{{2,1}} \times 100\% \approx 94,3\% \).
|