Trắc nghiệm Bài 20. Mở đầu hóa học hữu cơ - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Câu 2 :
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Câu 3 :
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
Câu 4 :
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?
Câu 5 :
Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Câu 6 :
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
Câu 7 :
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
Câu 8 :
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
Câu 9 :
Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :
Câu 10 :
Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
Câu 11 :
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là:
Câu 12 :
Hợp chất CH2=CH2 có tên thay thế là
Câu 13 :
Hợp chất CH3CH2Cl có tên gốc – chức là
Câu 14 :
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
Câu 15 :
Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu:
Câu 16 :
Bộ dụng cụ như hình vẽ bên mô tả cho phương pháp tách chất nào :
Câu 17 :
Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:
Câu 18 :
Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?
Câu 19 :
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
Câu 20 :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố
Câu 21 :
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
Câu 22 :
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Câu 2 :
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm thàn phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
Câu 3 :
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). => Cặp CH3Cl, C6H5Br là chất hữu cơ
Câu 4 :
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Vậy các hợp chất hữu cơ là: HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl
Câu 5 :
Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết mở đầu về hóa hữu cơ Lời giải chi tiết :
CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2 đều là hợp chất hữu cơ
Câu 6 :
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhận xét đúng là: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn. - Tính chất vật lý của hợp chất hữu cơ + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. + Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Câu 7 :
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các tính chất hóa học chung của các hợp chất hữu cơ: + Kém bền với nhiệt, dễ cháy. + Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 8 :
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
+ Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion. + Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Câu 9 :
Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ thường chia thành hai loại là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon
Câu 10 :
Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dẫn xuất của hiđrocacbon: Là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài các nguyên tố C, H thì còn có những nguyên tố khác như O, N, Cl, S.… Dẫn xuất của hidđrocacbon lại được chia thành dẫn xuất halogen như CH3Cl, C6H5Br,…; ancol như CH3OH, C2H5OH,…; anđehit như HCHO, CH3CHO. Lời giải chi tiết :
- Nhóm CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCN, CH3Br, CH3CH2Br: có NaCN không là dẫn xuất hiđrocacbon - Nhóm CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3: có CH3CH3 không là dẫn xuất hiđrocacbon - Nhóm HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br: có HgCl2 không là dẫn xuất hiđrocacbon - Nhóm CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
Câu 11 :
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết mở đầu về hóa hữu cơ Lời giải chi tiết :
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Câu 12 :
Hợp chất CH2=CH2 có tên thay thế là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tên thay thế = Tên phần thế + tên mạch C chính + tên phần định chức CH2 = CH2 : et + en = eten
Câu 13 :
Hợp chất CH3CH2Cl có tên gốc – chức là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tên gốc – chức = tên phần gốc + tên định chức CH3CH2Cl : etyl clorua
Câu 14 :
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chọn phương pháp tách phù hợp với sự chênh lệch nhiệt độ sôi Lời giải chi tiết :
Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.
Câu 15 :
Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của cacbohidrat Lời giải chi tiết :
C6H12O6 + 12CuO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 12Cu + 6CO2 + 6H2O CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (trắng) (xanh) Đáp án D
Câu 16 :
Bộ dụng cụ như hình vẽ bên mô tả cho phương pháp tách chất nào :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lý thuyết về các phương pháp tách chất hóa học Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 17 :
Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp kết tinh lại dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong một dung môi (hay hỗn hợp các dung môi ) ở các nhiệt độ khác nhau ,hoặc có sự khác nhau về độ tan giữa chất chính và tạp chất ở cùng một nhiệt độ Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể của các chất lỏng khác nhau Chiết dùng để tách các chất thường là chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất (phân lớp) Lời giải chi tiết :
A làm bay hơi hơi nước → muối là phương pháp kết tinh B đúng, dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của rượu và nước người ta chưng cất được rượu C đúng vì tinh dầu và nước tách lớp → dùng pp chiết D sai
Câu 18 :
Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiđrocacbon chỉ chứa các nguyên tử cacbon và hiđro. Lời giải chi tiết :
Đáp án B, C, D còn chứa các nguyên tố khác C và H là O và Cl nên không phải hiđrocacbon. Đáp án A chỉ chứa nguyên tố C và H nên là hiđrocacbon.
Câu 19 :
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng Lời giải chi tiết :
Khi đốt X trong oxi: - Thu được CO2 \( \to\) X có chứa C - Thu được H2O \( \to\) X có chứa H - Thu được N2 \( \to\) X có chứa N Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O.
Câu 20 :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).
Câu 21 :
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong hợp chất hữu cơ C có hóa trị 4; H có hóa trị 1; O có hóa trị 2. Lời giải chi tiết :
B sai vì khi đó C có hóa trị 5
Câu 22 :
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
|