Trắc nghiệm Bài 29. Anken - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Công thức tổng quát của anken là

  • A

    CnH2n (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n (n ≥ 1)

Câu 2 :

Số đồng phân anken của C4H8

  • A

     7.  

  • B

    4.                              

  • C

    6.  

  • D

    5.

Câu 3 :

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

  • A

    4.              

  • B

    5.                               

  • C

    6.                              

  • D

    10.

Câu 4 :

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);

C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

  • A

    (I), (IV), (V).

  • B

    (II), (IV), (V).          

  • C

    (III), (IV).                

  • D

    (II), III, (IV), (V).

Câu 5 :

Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2; CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3; CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là

 
  • A

    4.        

  • B

    1.            

  • C

    2.              

  • D

    3.

Câu 6 :

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

  • A

    4.                  

  • B

    5.                              

  • C

    6.                              

  • D

    7.

Câu 7 :

Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

  • A

    isohexan. 

  • B

    3-metylpent-3-en.

  • C

    3-metylpent-2-en.

  • D

    2-etylbut-2-en.

Câu 8 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

  • A

    (3) và (4).    

  • B

    (1),(2) và (3).            

  • C

    (1) và (2).                 

  • D

    (2),(3) và (4).

Câu 9 :

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    2-metylbut-2-en.

  • B

    2-clo-but-1-en.          

  • C

    2,3-điclobut-2-en.   

  • D

    2,3-đimetylpent-2-en.

Câu 10 :

Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H4.

  • B

    C4H8.

  • C

    C3H6.

  • D

    C5H10.

Câu 11 :

Anken X mạch nhánh và có đồng phân hình học. Số nguyên tử C trong X tối thiểu là

  • A

    7.

  • B

    5.

  • C

    6.

  • D

    4

Câu 12 :

X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là

  • A

    3.

  • B

    4.      

  • C

    6.

  • D

    5.

Câu 13 :

Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là

  • A

    C3H8.

  • B

    C4H10.

  • C

    C4H8.

  • D

    C2H2.

Câu 14 :

3 hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z gấp 2 lần khối lượng phân tử của X. X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

  • A

    ankin.

  • B

    ankan.

  • C

    anken.

  • D

    ankađien.

Câu 15 :

Cho các nhận xét sau:

(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Những phát biểu đúng là

  • A

    (2), (3), (4).     

  • B

    (1), (4).

  • C

    (3), (4).

  • D

    (1), (3), (4).

Câu 16 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

Kết quả hình ảnh cho Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

X có thể chứa

  • A
    dung dịch KMnO4 và HCl đặc. 
  • B
    dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
  • C
    dung dịch NH4Cl và NaOH. 
  • D
    dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức tổng quát của anken là

  • A

    CnH2n (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n (n ≥ 1)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 2 :

Số đồng phân anken của C4H8

  • A

     7.  

  • B

    4.                              

  • C

    6.  

  • D

    5.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân anken của C4H8

1. CH3-CH2-CH=CH2

2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)

4. (CH3)2C=CH2

Câu 3 :

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

  • A

    4.              

  • B

    5.                               

  • C

    6.                              

  • D

    10.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)

1. C=C-C-C-C

2. C-C=C-C-C

3. C=C(C)-C-C

4. (C)2C=C-C

5. (C)2C-C=C

Câu 4 :

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);

C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

  • A

    (I), (IV), (V).

  • B

    (II), (IV), (V).          

  • C

    (III), (IV).                

  • D

    (II), III, (IV), (V).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điều kiện để có đồng phân cis - trans:

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Những chất có đồng phân cis – trans là:

CH3CH=CHCl (II); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

Câu 5 :

Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2; CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3; CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là

 
  • A

    4.        

  • B

    1.            

  • C

    2.              

  • D

    3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nắm được đặc điểm của chất có đồng phân hình học

Lời giải chi tiết :

Những chất có đồng phân hình học là

CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3

CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3

CH3-CH=CH-CH3;

CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2.

 
Câu 6 :

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

  • A

    4.                  

  • B

    5.                              

  • C

    6.                              

  • D

    7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:

  1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
  2. CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đphh) 
  3. CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
  4. (CH3)2C=CH-CH3
  5. (CH3)2CH-CH=CH2

=> C5H10 có 6 đồng phân anken

Câu 7 :

Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

  • A

    isohexan. 

  • B

    3-metylpent-3-en.

  • C

    3-metylpent-2-en.

  • D

    2-etylbut-2-en.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

$\overset{5}{\mathop{C}}\,{{H}_{3}}\text{-}\overset{4}{\mathop{C}}\,{{H}_{2}}\text{-}\overset{3}{\mathop{C}}\,\left( C{{H}_{3}} \right)=\overset{2}{\mathop{C}}\,H\text{-}\overset{1}{\mathop{C}}\,{{H}_{3}}$                        

Tên X là :  3-metylpent-2-en.

Câu 8 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

  • A

    (3) và (4).    

  • B

    (1),(2) và (3).            

  • C

    (1) và (2).                 

  • D

    (2),(3) và (4).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

Tên gọi

CTCT

CTPT

2-metylbut-1-en

CH2=C(CH3)CH2­­­-CH3

C5H10

3,3-đimetylbut-1-en

CH2=CH-C(CH3)3

C6H12

3-metylpent-1-en

CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3

C6H12

3-metylpent-2-en

CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

C6H12

=> những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng CTPT : (2), (3), (4)

Câu 9 :

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    2-metylbut-2-en.

  • B

    2-clo-but-1-en.          

  • C

    2,3-điclobut-2-en.   

  • D

    2,3-đimetylpent-2-en.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

Chất có đồng phân hình học là : 2,3-điclobut-2-en

CH3-CCl=CCl-CH3

Câu 10 :

Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H4.

  • B

    C4H8.

  • C

    C3H6.

  • D

    C5H10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết anken

Lời giải chi tiết :

Anken có 8 liên kết δ => có 2 liên kết δ C-C và 6 liên kết δ C-H

=> công thức phân tử của anken là C3H6

Câu 11 :

Anken X mạch nhánh và có đồng phân hình học. Số nguyên tử C trong X tối thiểu là

  • A

    7.

  • B

    5.

  • C

    6.

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện để có đphh:

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để có đphh:

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.

Công thức có dạng: 

Hay CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

=> Số nguyên tử C tối thiểu trong X là 6

Câu 12 :

X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là

  • A

    3.

  • B

    4.      

  • C

    6.

  • D

    5.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Anken X có 3 nguyên tử C no và 2 nguyên tử C không no (2C ở nối đôi) => X là anken có 5C => X là C5H10

=> số công thức cấu tạo của X là 5

1. C=C-C-C-C

2. C-C=C-C-C

3. C=C(C)-C-C

4. (C)2C=C-C

5. (C)2C-C=C

Câu 13 :

Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là

  • A

    C3H8.

  • B

    C4H10.

  • C

    C4H8.

  • D

    C2H2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} \)

=> CTPTTQ của X, dựa vào 4 đáp án => X

Lời giải chi tiết :

\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} = 7,125:14,5 = 1:2\)

=> CTPT của X có dạng (CH2)n

Dựa vào 4 đáp án chỉ có C4H8 có dạng CTPT (CH2)n

Câu 14 :

3 hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z gấp 2 lần khối lượng phân tử của X. X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

  • A

    ankin.

  • B

    ankan.

  • C

    anken.

  • D

    ankađien.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Mỗi chất trong dãy đồng đẳng liên tiếp hơn kém nhau 14 đvC

Lời giải chi tiết :

MZ = 2.MX mà MZ = MX + 2.14 => MX + 2.14 = 2.MX => MX = 28 => X là C2H4

=> X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng anken

Câu 15 :

Cho các nhận xét sau:

(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Những phát biểu đúng là

  • A

    (2), (3), (4).     

  • B

    (1), (4).

  • C

    (3), (4).

  • D

    (1), (3), (4).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được các đặc điểm cấu tạo của anken

Lời giải chi tiết :

(1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken

(2) sai vì CnH2n có thể là xicloankan

Những phát biểu đúng là

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Câu 16 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

Kết quả hình ảnh cho Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

X có thể chứa

  • A
    dung dịch KMnO4 và HCl đặc. 
  • B
    dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
  • C
    dung dịch NH4Cl và NaOH. 
  • D
    dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khí Y điều chế bằng phương pháp đẩy nước → Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước → chọn được phương trình điều chế Y thích hợp

Lời giải chi tiết :

Khí Y điều chế bằng phương pháp đẩy nước → Y không tan hoặc ít tan trong nước

A. 2KMnO4 + 16HCl đặc  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → loại vì Cl2 phản ứng với nước.

B. Không có pư

C. NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O → loại vì NH3 tan nhiều trong nước.

D. C2H5OH \(\buildrel {{H_2}S{O_4}\,đặc,{t^0}} \over\longrightarrow \) C2H4 + H2O → chọn vì C2H4 không tan trong nước và không có pư với H2O

close