Trắc nghiệm Bài 35. Stiren - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Cho hiđrocacbon thơm : Tên gọi của của hiđrocacbon trên là:
Câu 2 :
A + 4H2 $\xrightarrow{{Ni,\,p,\,{t^o}}}$ etylxiclohexan. Cấu tạo của A là :
Câu 3 :
Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là :
Câu 4 :
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
Câu 5 :
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Câu 6 :
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
Câu 7 :
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Câu 8 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Câu 9 :
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
Câu 10 :
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
Câu 11 :
Đốt cháy hết 9,18 gam hai đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của stiren A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
Câu 12 :
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hiđrocacbon thơm : Tên gọi của của hiđrocacbon trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại cách gọi tên của hợp chất chứa vòng thơm Lời giải chi tiết :
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là : m-vinyltoluen; 3-metyl-1-vinylbenzen hoặc m-metylstiren. => A, B, C đều đúng.
Câu 2 :
A + 4H2 $\xrightarrow{{Ni,\,p,\,{t^o}}}$ etylxiclohexan. Cấu tạo của A là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu 3 :
Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính độ bất bão hòa => số liên kết pi ở vòng benzen và ở mạch nhánh => CTCT Lời giải chi tiết :
Độ bất bão hòa: k = (2.9 + 2 – 10) / 2 = 5 => mạch nhánh ngoài vòng có 1 liên kết p => Các đồng phân của C9H10 là \(C_6H_5CH_2CH=CH_2\)
Câu 4 :
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Stiren không phản ứng được với dung dịch NaOH
Câu 5 :
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4 Benzen: không hiện tượng Sitren: mất màu ở nhiệt độ thường Toluen: mất màu khi đun nóng
Câu 6 :
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của hợp chất chứa vòng benzen với dd KMnO4 Lời giải chi tiết :
- dùng dung dịch KMnO4 Hex-1-in: mất màu ở nhiệt độ thường Toluen: Mất màu khi đun nóng Benzen không phản ứng
Câu 7 :
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C => A là C6H5-CH=CH2 (stiren) => 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.
Câu 8 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ nBr2 dư => nBr2 phản ứng = nC8H8 dư => nC8H8 phản ứng => hiệu suất Lời giải chi tiết :
${n_{{C_8}{H_8}}} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{B{r_2}}} = 0,15.0,2 = 0,03\,\,mol;\,\,{n_{{I_2}}} = \frac{{1,27}}{{254}} = 0,005\,\,mol.$ Phương trình phản ứng : $nCH({C_6}{H_5}) = C{H_2}\,\,\,\;\xrightarrow{{xt,\,\,\,\,\,{t^o}}}{{\text{[ - }}CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - {\text{]}}_n}$ (1) mol: 0,075 ${C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\, + \,B{r_2}\; \to \;\;{C_6}{H_5} - CHB{\text{r}} - C{H_2}B{\text{r}}$ (2) mol: 0,025 → 0,025 KI + Br2 → KBr + I2 (3) mol: 0,005 → 0,005 Theo (3) : n Br2 dư = 0,005 =>nBr2 phản ứng = nC8H8 dư = 0,025 mol => nC8H8 phản ứng = 0,075 mol => H =$\dfrac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\% $
Câu 9 :
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
$n{C_6}{H_5}C{H_2}C{H_3}\xrightarrow{{ - {H_2},{t^o},xt}}n{C_6}{H_5}CH = C{H_2}\;\xrightarrow{{{t^o},\,p,\,xt}}{\rlap{-} (CH({C_6}{H_5})-C{H_2}\rlap{-} )_n}$ gam: 106n → 104n tấn: x.80% → 10,4 Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: $n{C_6}{H_5}C{H_2}C{H_3}\xrightarrow{{-{H_2},\,{t^o},\,xt}}n{C_6}{H_5}CH = C{H_2}\;\xrightarrow{{{t^o},\,p,\,xt}}{\rlap{-} (\,CH({C_6}{H_5})-C{H_2}\rlap{-} )_n}$ gam: 106n → 104n tấn: x.80% → 10,4 Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren với hiệu suất 80% là : x = $\frac{{10,4.106n}}{{104n.80\% }} = 13,25$ tấn
Câu 10 :
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Bảo toàn nguyên tố C và H: nC (trong A) = nCO2; nH (trong A) = 2.nH2O +) mC + mH = mA => trong A không chứa O +) $3 < {d_{A/O2}} < 3,5{\text{ }} = > {\text{ }}3 < \frac{{13n}}{{32}}{\text{ < }}3,5{\text{ }} = > 7 < n < 8,6\,\, = > \,\,n = 8$ Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C và H: nC (trong A) = nCO2 = 0,1 mol; nH (trong A) = 2.nH2O = 0,1 mol => mC + mH = 0,1.12 + 0,1 = 1,3 = mA => trong A không chứa O CTPT của A là (CH)n Ta có: $3 < {d_{A/O2}} < 3,5{\text{ }} = > {\text{ }}3 < \frac{{13n}}{{32}}{\text{ < }}3,5{\text{ }} = > 7 < n < 8,6\,\, = > \,\,n = 8$ => CTPT của A là C8H8
Câu 11 :
Đốt cháy hết 9,18 gam hai đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của stiren A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) đốt cháy A và B thu được nCO2 – nH2O = 4.nCnH2n-8 +) mhiđrocacbon = mC + mH => nH2O sinh ra = nH / 2 +) số C trung bình = nCO2 / nCnH2n-8 Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,69 mol Gọi CTPT chung của A và B là CnH2n-8 CnH2n-8 + O2 → nCO2 + (n – 4)H2O => đốt cháy A và B thu được nCO2 – nH2O = 4.nCnH2n-8 mhiđrocacbon = mC + mH => mH = 9,18 – 0,69.12 = 0,9 gam => nH2O sinh ra = nH / 2 = 0,45 mol => nCnH2n-8 = (0,69 – 0,45) / 4 = 0,06 mol => số C trung bình = nCO2 / nCnH2n-8 = 11,5 => A và B là C11H14 và C12H16
Câu 12 :
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} $ Lời giải chi tiết :
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$ => nC : nH = 1 : 1 => CTĐGN của X là CH Vì X làm mất màu dung dịch brom => X có liên kết đôi hoặc liên kết 3
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
+)${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} $ +) Bảo toàn oxi: 2nO2 = 2.nCO2 + nH2O Lời giải chi tiết :
Coi thể tích như số mol => đốt cháy 1 mol A cần 10 mol oxi ${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$ Gọi nCO2 = a mol => nH2O = 0,5a Bảo toàn oxi: 2nO2 = 2.nCO2 + nH2O => 2a + 0,5a = 2.10 => a = 8 => nCO2 = 8 mol; nH2O = 4 mol => A: C8H8
|