Trắc nghiệm Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Câu 2 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Câu 3 :
Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:
Câu 4 :
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 5 :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
Câu 6 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Câu 7 :
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
Câu 8 :
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Câu 9 :
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Câu 10 :
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 11 :
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 12 :
Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulozơ để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là
Câu 13 :
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là
Câu 14 :
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH
Câu 2 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Câu 3 :
Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là Propen → allylclorua → 1,3-điclopropan-2-ol → glixerin \({{C}_{3}}{{H}_{6}}\xrightarrow[-HCl]{+C{{l}_{2}}}C{{H}_{2}}=CH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow{+C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O}C{{H}_{2}}Cl-CHOH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow[-NaCl]{+NaOH}C{{H}_{2}}OH-CHOH-C{{H}_{2}}OH\)
Câu 4 :
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ glucozơ dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Câu 5 :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Câu 6 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$ +) nCO2 = nrượu Lời giải chi tiết :
Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$ \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\xrightarrow{men\text{ ruou}}2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+2C{{O}_{2}}\) Theo PTHH: nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Câu 7 :
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Độ rượu =$\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}\,}}{{{V_{{\text{dd}}\,r{\text{uou (}}{{\text{C}}_2}{H_5}OH + {H_2}O)}}}}.100\% $ +) m = V . D Lời giải chi tiết :
C2H5OH → C2H4 + H2O nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5% => nC2H5OH thực tế = $\frac{0,1}{62,5\%}$= 0,16 mol => m C2H5OH = 7,36 gam d = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là $V=\frac{7,36}{0,8}=9,2\text{ }ml$ Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu. Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất. Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Câu 8 :
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2 +) m rượu = 1,5.46 +) m = D . V Lời giải chi tiết :
Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2 Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol => mrượu = 1,5.46 = 69 gam Ta có: m = D . V => Vrượu = 86,25 ml Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Câu 9 :
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$ +)nglucozơ (LT) = $\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}$ Chia cho hiệu suất => n glucozo (TT) => m Lời giải chi tiết :
${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$ C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH => nglucozơ (LT) = $\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,2\,mol$ => n glucozo (TT) = 0,2 : 0,75 = 4/15 => m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam
Câu 10 :
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) mCaCO3 = (a - b).100 = 10 +) mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4 C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH 0,075 ← 0,15 mol Do hiệu suất là 90% => mC6H12O6 = 0,075.180.13,5.100/90 Lời giải chi tiết :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O a → a → a CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 b → b → b Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b).100 = 10 => a - b = 0,1 mol (1) mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4 => a + b = 0,15 mol (2) Từ (1) và (2) => a = 0,125 và b = 0,025 mol => nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH 0,075 ← 0,15 mol Khối lượng C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075.180 = 13,5 gam Do hiệu suất là 90% => mmC6H12O6 = 13,5.100/90 = 15 gam
Câu 11 :
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}}$ => ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$ +) m = 3,75 . 162 . 100/81 Lời giải chi tiết :
Các phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O ${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}} = 7,5mol$ => ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$ = 3,75 mol => m = 3,75 . 162 . 100/81 = 750g
Câu 12 :
Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulozơ để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2 Lời giải chi tiết :
Theo bài ra, ta có nrượu = 1000 : 46 = 21,74 kmol => mmùn cưa = 21,74 : 2 : 0,7 : 0,5 . 162 = 5031 kg
Câu 13 :
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
(C6H10O5)n $\xrightarrow{{}}$ 2nC2H5OH + 2nCO2 +) mdung dịch giảm = mkết tủa - mCO2 +) Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .$\frac{{2,25}}{n}$ = 364,5 gam Vì H = 90% nên m =$\frac{{364,5.100}}{{90}}$ Lời giải chi tiết :
(C6H10O5)n $\xrightarrow{{}}$ 2nC2H5OH + 2nCO2 2,25/n mol 4,5 mol +) mdung dịch giảm = mkết tủa - mCO2 => mCO2 = 330 – 132 = 198 gam +) Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .$\frac{{2,25}}{n}$ = 364,5 gam Vì H = 90% nên m =$\frac{{364,5.100}}{{90}}$=405 gam
Câu 14 :
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Độ rượu =$\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}\,}}{{{V_{{\text{dd}}\,r{\text{uou (}}{{\text{C}}_2}{H_5}OH + {H_2}O)}}}}.100\% $ => VC2H5OH nguyên chất = $\frac{{10.46}}{{100}}$ +) mC2H5OH nguyên chất = VC2H5OH.DC2H5OH +) VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml => mH2O = VH2O.DH2O 5,4 .1 = 5,4 g +) nH2 = 0,5.nC2H5OH + 0,5.nH2O Lời giải chi tiết :
VC2H5OH nguyên chất = $\frac{{10.46}}{{100}}$ = 4,6 ml mC2H5OH nguyên chất = V.D = 4,6.0,8 = 3,68 (g) VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml => mH2O = VH2O . DH2O = 5,4 .1 = 5,4 g Sơ đồ phản ứng C2H5OH $\xrightarrow{{ + Na}}\,\frac{1}{2}{H_2}$ H2O $\xrightarrow{{ + Na}}\,\frac{1}{2}{H_2}$ => nH2 = 0,5.nC2H5OH + 0,5.nH2O = 0,04 + 0,15 = 0,19 mol => V = 0,19.22,4 = 4,256 lít
|