Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

  • A

    3.        

  • B

    4.

  • C

    1.

  • D

    2.

Câu 2 :

Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là

  • A

    16

  • B

    9.

  • C

    10.      

  • D

    7.

Câu 3 :

Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

  • A

    4.

  • B

    3.

  • C

    2.

  • D

     1

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    8,96.

  • B

    17,92

  • C

    15,68.

  • D

    13,44.

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 alkene là

  • A

    C2H4 và C3H6.

  • B

    C3H6 và C4H8.

  • C

    C4H8 và C5H10

  • D

    C2H4 và C4H8.

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

  • A

    34,42%.          

  • B

    42,34%.

  • C

    43,24%.

  • D

    44,23%

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là

  • A

    92,4 lít

  • B

    94,2 lít.

  • C

    80,64 lít.

  • D

    24,9 lít.

Câu 8 :

Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là

  • A

    12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.   

  • B

    8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

  • C

    5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.     

  • D

    2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Câu 9 :

Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C3H6.

  • B

    C3H6 và C4H8

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C5H10 và C6H12.

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là

  • A

    CH4 và C4H8.

  • B

    C2H4 và C3H8.

  • C

    C3H6 và C2H6

  • D

    C2H4 và C2H6

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

  • A

    CH4 và C4H8.

  • B

    C2H6 và C2H4.

  • C

    CH4 và C2H4.

  • D

    CH4 và C3H6.

Câu 12 :

Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. X là

  • A

    C3H4.

  • B

    C3H8.

  • C

    C3H6.

  • D

    C4H8.

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2

  • A

    12,9.

  • B

    25,8.

  • C

    22,2.

  • D

    11,1.

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C4H8.

  • B

    C3H6 và C4H8.

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C2H4 và C3H6.

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện  nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là

  • A

    C5H10 và C6H12.        

  • B

    C3H6 và C2H4.

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C3H6 và C4H8.

Câu 16 :

Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

  • A

    C3H6.

  • B

    C4H8.

  • C

    C2H4.

  • D

    C5H10.

Câu 17 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

  • A

    C3H6; C4H8 và 80%.

  • B

    C2H4, C3H6 và 80%.

  • C

    C2H4, C3H6 và 20%.

  • D

    C3H6; C4H8 và 20%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

  • A

    3.        

  • B

    4.

  • C

    1.

  • D

    2.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa

Câu 2 :

Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là

  • A

    16

  • B

    9.

  • C

    10.      

  • D

    7.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 + 2KOH

=> tổng hệ số cân bằng = 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2=16

Câu 3 :

Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

  • A

    4.

  • B

    3.

  • C

    2.

  • D

     1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường

=> hex-1-en, etilen, propen

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    8,96.

  • B

    17,92

  • C

    15,68.

  • D

    13,44.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8 mol

=> V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 alkene là

  • A

    C2H4 và C3H6.

  • B

    C3H6 và C4H8.

  • C

    C4H8 và C5H10

  • D

    C2H4 và C4H8.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau

+) Từ mCO2 – mH2O => tính x

+) Tính số C trung bình => CTPT 2 alkene

Lời giải chi tiết :

Đốt cháy hoàn toàn alkene thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau

Gọi nCO2 = nH2O = x mol

mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 6,76 => x = 0,26 mol

=> số C trung bình = 0,26 / 0,1 = 2,6

=> công thức phân tử của 2 alkene là C2H4 và C3H6

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

  • A

    34,42%.          

  • B

    42,34%.

  • C

    43,24%.

  • D

    44,23%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) nCH4 = nH2O – nCO2

+) Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2;  nH (trong X) = 2.nH2O

+) mX = mC + mH

Lời giải chi tiết :

nCO2  = 0,1 mol;  nH2O = 0,14 mol

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH­4 và 2 anken C3H6 và C4H8

=> nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol

Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2 = 0,1 mol;  nH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol

=> mX = mC + mH = 0,1.12 + 0,28 = 1,48 gam

%mCH4  = 0,04.16 / 1,48 .100% = 43,24%

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là

  • A

    92,4 lít

  • B

    94,2 lít.

  • C

    80,64 lít.

  • D

    24,9 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đốt cháy anken thu được nCO2 = nH2O

- Tính b

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2

=> b 

Lời giải chi tiết :

- Hỗn hợp A gồm các anken => đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = 2,4 mol

- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nO2 = (2.2,4 + 2,4) / 2 = 3,6 mol

=> b = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Câu 8 :

Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là

  • A

    12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.   

  • B

    8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

  • C

    5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.     

  • D

    2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2 = nH2O => 2 hiđrocacbon đó là anken

+) số C trong bình = nCO2 / nanken

+) Bảo toàn C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 1,3 mol;  nH2O = 1,3 mol

Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2 = nH2O => 2 hiđrocacbon đó là anken

=> số C trong bình = nCO2 / nanken = 1,3 / 0,5 = 2,6

=> 2 anken là C2H4 (x mol) và C3H6 (y mol)

nhh X = x + y = 0,5 (1)

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 => 2x + 3y = 1,3  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2;  y = 0,3

=> mC2H4 = 5,6 gam; mC3H6 = 12,6 gam

Câu 9 :

Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C3H6.

  • B

    C3H6 và C4H8

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C5H10 và C6H12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) nCH4 = nH2O – nCO2

+) Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4

+) số C trung bình = nCO2 / nanken

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 1,54 mol;  nH2O = 1,58 mol

Ta có: nCH4 = nH2O – nCO2 = 1,58 – 1,54 = 0,04 mol

=> n2 anken = 0,44 – 0,04 = 0,4 mol

Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4 = 0,04 mol => nCO2 sinh ra bởi anken = 1,54 – 0,04 = 1,5 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nanken = 1,5 / 0,4 = 3,75

=> 2 anken là C3H6 và C4H8

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là

  • A

    CH4 và C4H8.

  • B

    C2H4 và C3H8.

  • C

    C3H6 và C2H6

  • D

    C2H4 và C2H6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n > 0), anken là CmH2m (m ≥ 2)

+) nankan = nH2O – nCO2

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m => biện luận giá trị m và n

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n > 0), anken là CmH2m (m ≥ 2)

Ta có: nankan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol

=> nanken = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m => 0,1n + 0,2m = 0,6

=> n + 2m = 6

m

2

3

n

2 (thỏa mãn)

0 (loại)

=> anken là C2H4, ankan là C2H6

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

  • A

    CH4 và C4H8.

  • B

    C2H6 và C2H4.

  • C

    CH4 và C2H4.

  • D

    CH4 và C3H6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định ankan trong X

- Tính số nguyên tử C trung bình của X => ankan là CH4

Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken

- Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right.\)

- Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn a, b, n dựa vào:

nX = a + b ; nCO2 = a + nb ; mX = 16a + 14nb

Giải hệ tìm được a, b, n.

Bước 3: Xác định ankan, anken

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Xác định ankan trong X

\({n_X} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

\(\bar C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\) → Ankan phải là CH4.

Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_X} = a + b = 0,2}&{\left( 1 \right)}\\{{n_{C{O_2}}} = a + nb = 0,3}&{\left( 2 \right)}\\{{{\bar M}_X} = \dfrac{{16{\rm{a}} + 14nb}}{{0,2}} = 11,25.2 = 22,5}&{\left( 3 \right)}\end{array}} \right.\)

Giải hệ (1) (2) và (3) → a = 0,15; b = 0,05 và nb = 0,15 → n = 3.

Bước 3: Xác định ankan, anken

Vậy hỗn hợp chứa CH4 và C3H6.

Câu 12 :

Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. X là

  • A

    C3H4.

  • B

    C3H8.

  • C

    C3H6.

  • D

    C4H8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)

+) Giả sử nX = 1 mol và nO2 = 10 mol

+) \({\bar M_Z} = \frac{{44a + 32b}}{{a + b}} = 19.2\)

+) nO2 phản ứng = nO2 ban đầu – nO2 phản ứng

+) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O

+) Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X) = 2.nH2O

+) Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2

+) Từ điều kiện: y ≤ 2x + 2 => a 

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)

Giả sử nX = 1 mol và nO2 = 10 mol

Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z => Z gồm CO2 và O2

Gọi nCO2 = a mol; nO2 dư = b mol

\({\bar M_Z} = \frac{{44a + 32b}}{{a + b}} = 19.2\,\, =  > \,\,a = b\)

nO2 phản ứng = nO2 ban đầu – nO2 dư = 10 – a mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.(10 – a) – 2a = 20 – 4a

Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X) = 2.nH2O => y = 40 – 8a

Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 => x = a

Vì y ≤ 2x + 2 => 40 – 8a ≤ 2a + 2 => a ≥ 3,8

Dựa vào 4 đáp án => a = 4, CTPT của X là C4H8

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2

  • A

    12,9.

  • B

    25,8.

  • C

    22,2.

  • D

    11,1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Đặt a, b, 2b lần lượt là thể tích của C3H6, CH4, CO

+) Bảo toàn nguyên tố C: VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO

Lời giải chi tiết :

Đặt a, b, 2b lần lượt là thể tích của C3H6, CH4, CO

=> VX = a + b + 2b = 20

VCO2 = 3a + b + 2b = 24

=> a = 2 và b = 6

=> MX = (42.2 + 16.6 + 28.12) / 20 = 25,8

=> dX/H2 = 12,9

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C4H8.

  • B

    C3H6 và C4H8.

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C2H4 và C3H6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ tạo 1 muối CaCO3

+) nCO2 = nCaCO3

+) số C trung bình = nCO2 / nanken

TH2: Ca(OH)2 hết, thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

+) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCacO3 + nCa(HCO3)2

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2

+) số C trung bình = nCO2 / nanken

Lời giải chi tiết :

nCa(OH)2 = 0,25 mol;  nCaCO3 = 0,15 mol

TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ tạo 1 muối CaCO3

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nanken = 0,15 / 0,1 = 1,5 (loại vì anken có số C luôn ≥ 2)

TH2: Ca(OH)2 hết, thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCacO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2 = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol

=> số C trung bình = 0,35 / 0,1 = 3,5

=> 2 anken là C3H6 và C4H8

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện  nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là

  • A

    C5H10 và C6H12.        

  • B

    C3H6 và C2H4.

  • C

    C4H8 và C5H10.

  • D

    C3H6 và C4H8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

CnH2n + 1,5nO­2 → nCO2 + nH2O

1 mol → 1,5n   →  n    →     n

Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2

Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol)

dY/Z = MY / MZ

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử chung cho 2 anken là CnH2n có 1 mol

CnH2n + 1,5nO­2 → nCO2 + nH2O

1 mol → 1,5n   →  n    →     n

Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2

Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol)

${d_{Y/Z}} = {\rm{ }}\frac{{\frac{{1.14n{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5n.32}}{{1 + 1,5n}}}}{{\frac{{44n{\rm{ }} + {\rm{ }}18n}}{{n + n}}}} = \frac{{744}}{{713}}\,\, =  > \,\,n = 2,4$

=> 2 anken là C2H4 và C3H6

Câu 16 :

Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

  • A

    C3H6.

  • B

    C4H8.

  • C

    C2H4.

  • D

    C5H10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

+) nkhí sau phản ứng = PV / RT

CnH2n + 1,5nO­2 → nCO2 + nH2O

+) hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol)

Lời giải chi tiết :

nanken = 0,02 mol; nkk = 0,4 mol => nN2 = 0,32 mol; nO2 = 0,08 mol

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PV / RT = 1,26.11,2 / (0,082.409) = 0,42 mol

CnH2n + 1,5nO­2 → nCO2 + nH2O

0,02 → 0,03n   →  0,02n → 0,02n

=> hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol)

=> 0,02n + 0,02n + 0,32 + 0,08 – 0,03n = 0,42 => n = 2

=> anken cần tìm là C2H4

Câu 17 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

  • A

    C3H6; C4H8 và 80%.

  • B

    C2H4, C3H6 và 80%.

  • C

    C2H4, C3H6 và 20%.

  • D

    C3H6; C4H8 và 20%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol  => PT(1)

CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O

   a  →    1,5na        →        na

2H2 + O2 → 2H2O

  b → 0,5b  → b

+) nO2 phản ứng = PT(2)

+) nH2O sinh ra = PT(3)

Lời giải chi tiết :

nhỗn hợp = 0,1 mol; nO2 = 0,31 mol;

Gọi công thức phân tử của 2 anken là CnH2n

Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol  => a + b = 0,1  (1)

CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O

   a  →    1,5na        →        na

2H2 + O2 → 2H2O

  b → 0,5b  → b

nO2 phản ứng = 1,5na + 0,5b = 0,31 (2)

Khối lượng bình tăng là khối lượng P2O5 bị giữ lại => mH2O = 3,96 gam => nH2O = 0,22 mol

nH2O sinh ra = na + b = 0,22  (3)

Từ (1), (2) và (3) => b = 0,02; a = 0,08; n = 2,5

=> 2 anken làC2H4 và C3H6

%nH2 = 0,02 / 0,1 . 100% = 20%

close