Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Cho các phản ứng sau: (1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2O (2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O (3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O (4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
Câu 2 :
Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
Câu 3 :
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 alkene là
Câu 6 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Câu 8 :
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là
Câu 9 :
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là
Câu 10 :
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là
Câu 11 :
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
Câu 12 :
Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. X là
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2 là
Câu 14 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là
Câu 15 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Câu 16 :
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Câu 17 :
Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các phản ứng sau: (1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2O (2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O (3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O (4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa
Câu 2 :
Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 + 2KOH => tổng hệ số cân bằng = 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2=16
Câu 3 :
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường => hex-1-en, etilen, propen
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 Lời giải chi tiết :
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8 mol => V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 alkene là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau +) Từ mCO2 – mH2O => tính x +) Tính số C trung bình => CTPT 2 alkene Lời giải chi tiết :
Đốt cháy hoàn toàn alkene thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau Gọi nCO2 = nH2O = x mol mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 6,76 => x = 0,26 mol => số C trung bình = 0,26 / 0,1 = 2,6 => công thức phân tử của 2 alkene là C2H4 và C3H6
Câu 6 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) nCH4 = nH2O – nCO2 +) Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2; nH (trong X) = 2.nH2O +) mX = mC + mH Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,14 mol Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH4 và 2 anken C3H6 và C4H8 => nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2 = 0,1 mol; nH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol => mX = mC + mH = 0,1.12 + 0,28 = 1,48 gam %mCH4 = 0,04.16 / 1,48 .100% = 43,24%
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Đốt cháy anken thu được nCO2 = nH2O - Tính b Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 => b Lời giải chi tiết :
- Hỗn hợp A gồm các anken => đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = 2,4 mol - Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2,4 + 2,4) / 2 = 3,6 mol => b = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 8 :
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2 = nH2O => 2 hiđrocacbon đó là anken +) số C trong bình = nCO2 / nanken +) Bảo toàn C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 Lời giải chi tiết :
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2 = nH2O => 2 hiđrocacbon đó là anken => số C trong bình = nCO2 / nanken = 1,3 / 0,5 = 2,6 => 2 anken là C2H4 (x mol) và C3H6 (y mol) nhh X = x + y = 0,5 (1) Bảo toàn C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 => 2x + 3y = 1,3 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,3 => mC2H4 = 5,6 gam; mC3H6 = 12,6 gam
Câu 9 :
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) nCH4 = nH2O – nCO2 +) Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4 +) số C trung bình = nCO2 / nanken Lời giải chi tiết :
nCO2 = 1,54 mol; nH2O = 1,58 mol Ta có: nCH4 = nH2O – nCO2 = 1,58 – 1,54 = 0,04 mol => n2 anken = 0,44 – 0,04 = 0,4 mol Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4 = 0,04 mol => nCO2 sinh ra bởi anken = 1,54 – 0,04 = 1,5 mol => số C trung bình = nCO2 / nanken = 1,5 / 0,4 = 3,75 => 2 anken là C3H6 và C4H8
Câu 10 :
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n > 0), anken là CmH2m (m ≥ 2) +) nankan = nH2O – nCO2 +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m => biện luận giá trị m và n Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n > 0), anken là CmH2m (m ≥ 2) Ta có: nankan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol => nanken = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m => 0,1n + 0,2m = 0,6 => n + 2m = 6
=> anken là C2H4, ankan là C2H6
Câu 11 :
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định ankan trong X - Tính số nguyên tử C trung bình của X => ankan là CH4 Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken - Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right.\) - Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn a, b, n dựa vào: nX = a + b ; nCO2 = a + nb ; mX = 16a + 14nb Giải hệ tìm được a, b, n. Bước 3: Xác định ankan, anken Lời giải chi tiết :
Bước 1: Xác định ankan trong X \({n_X} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\) \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\) \(\bar C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\) → Ankan phải là CH4. Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_X} = a + b = 0,2}&{\left( 1 \right)}\\{{n_{C{O_2}}} = a + nb = 0,3}&{\left( 2 \right)}\\{{{\bar M}_X} = \dfrac{{16{\rm{a}} + 14nb}}{{0,2}} = 11,25.2 = 22,5}&{\left( 3 \right)}\end{array}} \right.\) Giải hệ (1) (2) và (3) → a = 0,15; b = 0,05 và nb = 0,15 → n = 3. Bước 3: Xác định ankan, anken Vậy hỗn hợp chứa CH4 và C3H6.
Câu 12 :
Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2) +) Giả sử nX = 1 mol và nO2 = 10 mol +) \({\bar M_Z} = \frac{{44a + 32b}}{{a + b}} = 19.2\) +) nO2 phản ứng = nO2 ban đầu – nO2 phản ứng +) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O +) Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X) = 2.nH2O +) Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 +) Từ điều kiện: y ≤ 2x + 2 => a Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2) Giả sử nX = 1 mol và nO2 = 10 mol Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z => Z gồm CO2 và O2 dư Gọi nCO2 = a mol; nO2 dư = b mol \({\bar M_Z} = \frac{{44a + 32b}}{{a + b}} = 19.2\,\, = > \,\,a = b\) nO2 phản ứng = nO2 ban đầu – nO2 dư = 10 – a mol Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.(10 – a) – 2a = 20 – 4a Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X) = 2.nH2O => y = 40 – 8a Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 => x = a Vì y ≤ 2x + 2 => 40 – 8a ≤ 2a + 2 => a ≥ 3,8 Dựa vào 4 đáp án => a = 4, CTPT của X là C4H8
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Đặt a, b, 2b lần lượt là thể tích của C3H6, CH4, CO +) Bảo toàn nguyên tố C: VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO Lời giải chi tiết :
Đặt a, b, 2b lần lượt là thể tích của C3H6, CH4, CO => VX = a + b + 2b = 20 VCO2 = 3a + b + 2b = 24 => a = 2 và b = 6 => MX = (42.2 + 16.6 + 28.12) / 20 = 25,8 => dX/H2 = 12,9
Câu 14 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là
Đáp án : B Phương pháp giải :
TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ tạo 1 muối CaCO3 +) nCO2 = nCaCO3 +) số C trung bình = nCO2 / nanken TH2: Ca(OH)2 hết, thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 +) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCacO3 + nCa(HCO3)2 +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2 +) số C trung bình = nCO2 / nanken Lời giải chi tiết :
nCa(OH)2 = 0,25 mol; nCaCO3 = 0,15 mol TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ tạo 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol => số C trung bình = nCO2 / nanken = 0,15 / 0,1 = 1,5 (loại vì anken có số C luôn ≥ 2) TH2: Ca(OH)2 hết, thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCacO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2 = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol => số C trung bình = 0,35 / 0,1 = 3,5 => 2 anken là C3H6 và C4H8
Câu 15 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Đáp án : B Phương pháp giải :
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 1 mol → 1,5n → n → n Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2 Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol) dY/Z = MY / MZ Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử chung cho 2 anken là CnH2n có 1 mol CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 1 mol → 1,5n → n → n Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2 Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol) ${d_{Y/Z}} = {\rm{ }}\frac{{\frac{{1.14n{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5n.32}}{{1 + 1,5n}}}}{{\frac{{44n{\rm{ }} + {\rm{ }}18n}}{{n + n}}}} = \frac{{744}}{{713}}\,\, = > \,\,n = 2,4$ => 2 anken là C2H4 và C3H6
Câu 16 :
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi. +) nkhí sau phản ứng = PV / RT CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O +) hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol) Lời giải chi tiết :
nanken = 0,02 mol; nkk = 0,4 mol => nN2 = 0,32 mol; nO2 = 0,08 mol Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi. nkhí sau phản ứng = PV / RT = 1,26.11,2 / (0,082.409) = 0,42 mol CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 0,02 → 0,03n → 0,02n → 0,02n => hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol) => 0,02n + 0,02n + 0,32 + 0,08 – 0,03n = 0,42 => n = 2 => anken cần tìm là C2H4
Câu 17 :
Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol => PT(1) CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O a → 1,5na → na 2H2 + O2 → 2H2O b → 0,5b → b +) nO2 phản ứng = PT(2) +) nH2O sinh ra = PT(3) Lời giải chi tiết :
nhỗn hợp = 0,1 mol; nO2 = 0,31 mol; Gọi công thức phân tử của 2 anken là CnH2n Gọi nCnH2n = a mol; nH2 = b mol => a + b = 0,1 (1) CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O a → 1,5na → na 2H2 + O2 → 2H2O b → 0,5b → b nO2 phản ứng = 1,5na + 0,5b = 0,31 (2) Khối lượng bình tăng là khối lượng P2O5 bị giữ lại => mH2O = 3,96 gam => nH2O = 0,22 mol nH2O sinh ra = na + b = 0,22 (3) Từ (1), (2) và (3) => b = 0,02; a = 0,08; n = 2,5 => 2 anken làC2H4 và C3H6 %nH2 = 0,02 / 0,1 . 100% = 20%
|