Trắc nghiệm Bài 30. Ankađien - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Công thức tổng quát của ankađien là
Câu 2 :
Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2 ?
Câu 3 :
Công thức phân tử của buta-1,3-đien và penta-1,4-đien lần lượt là
Câu 4 :
Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?
Câu 5 :
Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?
Câu 6 :
Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6 ?
Câu 7 :
Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?
Câu 8 :
Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 9 :
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
Câu 10 :
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1, số sản phẩm tối đa tạo ra là
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là
Câu 12 :
Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là
Câu 13 :
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
Câu 14 :
Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, người ta tiến hành điều chế polibutađien. Số giai đoạn phản ứng tối thiểu phải thực hiện là
Câu 15 :
Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là
Câu 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,136 gam ankađien X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Biết hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Giá trị của m là
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm anken và ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là
Câu 18 :
Cho ankađien tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức tổng quát của ankađien là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức tổng quát của ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3)
Câu 2 :
Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2 ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CH2=C(CH3)-CH=CH2 có thể được gọi là : Isopren; 2-metylbuta-1,3-đien; metylbutađien.
Câu 3 :
Công thức phân tử của buta-1,3-đien và penta-1,4-đien lần lượt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2 => C4H6 Penta-1,4-đien: CH2=CH-CH2-CH=CH2 => C5H8
Câu 4 :
Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xét các nối đôi của ankađien,nối đôi nào có 2 nhóm liên kết với mỗi cacbon khác nhau thì ankađien đó có đồng phân hình học. Lời giải chi tiết :
Ankađien có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 (có ở 1 nối đôi giữa)
Câu 5 :
Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét các nhóm liên kết với mỗi cacbon ở vị trí liên kết đôi Lời giải chi tiết :
Hexa-2,4-đien: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 Cả 2 nối đôi đều có đồng phân hình học và cấu tạo phân tử đối xứng => có 3 đồng phân là cis-cis; trans-trans và cis-trans
Câu 6 :
Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6 ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Đặt 1 nối đôi C=C cố định ở đầu => di chuyển nối đôi còn lại để tạo thành các đồng phân Lời giải chi tiết :
1. CH2=C=CH-CH3 2. CH2=CH-CH=CH2 Mạch nhánh không có đồng phân ankađien vì thừa liên kết hóa trị của C
Câu 7 :
Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ankađien có CTPT CnH2n-2 => M = 14n – 2 = 68 => n = 5 => ankađien là C5H8 Các ankađien liên hợp ứng với công thức phân tử C5H8 là 1. CH2=CH-CH=CH-CH3 (có 2 đồng phân hình học) 2. CH2=C(CH3)CH=CH2 => có 3 ankađien
Câu 8 :
Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
X + H2 → (CH3)2CH-CH2-CH2-CH3 => CTCT của ankađien X là: 1. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3 2. CH2=C(CH3)-CH2-CH=CH2 3. (CH3)2C=C=CH-CH3 4. (CH3)2C=CH-CH=CH2 5. (CH3)2CH-CH=C=CH2
Câu 9 :
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2 + kiểu cộng 1,2: 1. CH3-CBr(CH3)-CH=CH2 2. CH2Br-CH(CH3)-CH=CH2 3. CH2=C(CH3)-CHBr-CH3 4. CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br + kiểu cộng 1,4: 1. CH3 - C(CH3)=CH-CH2Br 2. CH2Br-C(CH3)=CH-CH3 Vậy có tất cả 6 đồng phân cấu tạo
Câu 10 :
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1, số sản phẩm tối đa tạo ra là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Buta-1,3-đien + HBr (1:1) thu được các sản phẩm là + kiểu cộng 1,2: 1) CH3-CHBr-CH=CH2 2) CH2Br-CH2-CH=CH2 + kiểu cộng 1,4: 3) CH3-CH=CH-CH2Br (có 2 đồng phân hình học) Vậy thu được 4 sản phẩm
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Đốt cháy CnH2n+2 thu được nH2O – nCO2 = nA + Đốt cháy CnH2n thu được nCO2 = nH2O + Đốt cháy CnH2n-2 thu được nCO2 – nH2O = nA => z – y = x
Câu 12 :
Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phản ứng trùng hợp tạo cao su buna: nCH2=CH-CH=CH2 $\xrightarrow{Na,{{t}^{o}}}$ (-CH2-CH=CH-CH2-)n (Cao su buna)
Câu 13 :
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Trùng hợp theo kiểu 1,4: (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
Câu 14 :
Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, người ta tiến hành điều chế polibutađien. Số giai đoạn phản ứng tối thiểu phải thực hiện là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình điều chế: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → cao su buna => phải qua 4 giai đoạn
Câu 15 :
Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2 => nX Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2 +) Từ số mol X và số mol O2 => n Lời giải chi tiết :
nBr2 = 0,1 mol; nO2 = 0,35 mol Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2 => nX = 0,5.nBr2 = 0,05 mol Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2 CnH2n-2 + (3n – 1)/2 O2 → CO2 + (n – 1)H2O 0,05 0,35 mol => 0,05.(3n – 1)/2 = 0,35 => n = 5 Vậy CTPT của X là C5H8
Câu 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,136 gam ankađien X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Biết hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Vì hiđro hóa ankađien X thu được isopentan => X là ankađien có 5C => X là C5H8 +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 5.nC5H8 +) Vì nCO2 < nCa(OH)2 => CO2 hết, Ca(OH)2 dư => thu được 1 muối CaCO3 +) nCaCO3 = nCO2 Lời giải chi tiết :
nCa(OH)2 = 0,02 mol Vì hiđro hóa ankađien X thu được isopentan => X là ankađien có 5C => X là C5H8 nC5H8 = 0,002 mol Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 5.nC5H8 = 0,01 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Vì nCO2 < nCa(OH)2 => CO2 hết, Ca(OH)2 dư => thu được 1 muối CaCO3 => nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol => m = 1 gam
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm anken và ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi CTPT của anken là CnH2n (a mol) và ankađien là CmH2m-2 (b mol) (n ≥ 2; m ≥ 3) +) nBr2 = nanken + 2nankađien +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n + m.nCmH2m-2 => lập luận tìm n và m Lời giải chi tiết :
nBr2 phản ứng = 0,16 mol Gọi CTPT của anken là CnH2n (a mol) và ankađien là CmH2m-2 (b mol) (n ≥ 2; m ≥ 3) => a + b = 0,1 (1) Vì dung dịch Br2 dư => ankađien phản ứng theo tỉ lệ 1 : 2 và anken phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 => nBr2 = nanken + 2nankađien => a + 2b = 0,16 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,04 mol; b = 0,06 mol Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n + m.nCmH2m-2 => 0,04n + 0,06m = 0,32 => 2n + 3m = 16
=> 2 chất là C2H4 và C4H6
Câu 18 :
Cho ankađien tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi CTPT của ankađien => CTPT của dẫn xuất Y +) 1 mol ankađien cộng tối đa với 2 mol => dẫn xuất có tối đa 2 nguyên tử Br +) Lập biểu thức tính % khối lượng Br => tính số C và số Br Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của ankađien là CnH2n-2 => CTPT của dẫn xuất Y là CnH2n-2+aBra (với a = 1 hoặc a = 2) $\% {m_{Br}} = \frac{{80a{\rm{ }}}}{{14n-2 + 1 + 80a}}.100\% = 53,69\% \,\, = > \,\,n = \frac{{3704,8a + 53,69}}{{751,66}}$ Với a = 1 => n = 5 => X là C5H8 Với a = 2 => n = 10 (không có đáp án)
|