Trắc nghiệm Bài 1. Bài tập độ điện li alpha - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Công thức tính độ điện li là:
Câu 2 :
Chất điện li yếu có độ điện li
Câu 3 :
Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li $\alpha $ (anpha)?
Câu 4 :
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Trong các yếu tố sau (1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác (4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li Yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số điện li ?
Câu 6 :
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH $\underset {} \leftrightarrows $ H+ + CH3COO−. Độ điện li $\alpha $ của CH3COOH sẽ biến đổi khi ta pha loãng dung dịch là:
Câu 7 :
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào ?
Câu 8 :
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là
Câu 9 :
Độ điện li của dung dịch axit HCOOH 0,005M (biết trong dung dịch có [H+] = 0,001M) là
Câu 10 :
Tính nồng độ mol của CH3COOH, CH3COO− và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,056M, biết rằng độ điện li $\alpha $ của CH3COOH bằng 20%.
Câu 11 :
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Câu 12 :
Dung dịch HF 0,02M có độ điện li $\alpha $ = 0,015. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
Câu 13 :
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Câu 14 :
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
Câu 15 :
Cho các axit sau: (1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3) (2) HOCl (Ka = 5.10-8) (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5) (4) H2SO4 (Ka = 10-2) Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức tính độ điện li là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Công thức tính độ điện li là $\alpha $ = nphân li / nchất tan
Câu 2 :
Chất điện li yếu có độ điện li
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất điện li yếu có độ điện li: 0 < $\alpha $< 1
Câu 3 :
Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li $\alpha $ (anpha)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết độ điện li $\alpha $ Lời giải chi tiết :
Câu không đúng là: Độ điện li của các chất khác nhau là giống nhau
Câu 4 :
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
$HN{O_2}\underset {} \leftrightarrows {H^ + } + N{O_2}^ - $ HNO2 là axit yếu nên độ điện li $\alpha $ < 1 => [H+] < 0,01M
Câu 5 :
Trong các yếu tố sau (1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác (4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li Yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số điện li ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hằng số điện ki (Kc) phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất tan
Câu 6 :
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH $\underset {} \leftrightarrows $ H+ + CH3COO−. Độ điện li $\alpha $ của CH3COOH sẽ biến đổi khi ta pha loãng dung dịch là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất đều tăng
Câu 7 :
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
$C{H_3}COOH\underset {} \leftrightarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\,\,\,(1)$ NaOH → Na+ + OH- Cho OH- do NaOH phân li ra sẽ kết hợp với H+ làm cho nồng độ H+ giảm cân bằng (1) chuyển dịch về chiều thuận, làm tăng khả năng phân li của CH3COOH.
Câu 8 :
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ các ion trong dung dịch cũng giảm 100 lần HCl→H+ + Cl− Trước khi pha loãng:${\text{[}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {\text{[C}}{{\text{l}}^ - }{\text{]}} = 0,01M$ Sau khi pha loãng: ${\text{[}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {\text{[C}}{{\text{l}}^ - }{\text{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$ => chọn B
Câu 9 :
Độ điện li của dung dịch axit HCOOH 0,005M (biết trong dung dịch có [H+] = 0,001M) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Viết phương trình điện li +) Từ nồng độ H+ => tính nồng độ HCOOH phân li +) Độ điện li ∝ = nồng độ phân li / nồng độ cân bằng Lời giải chi tiết :
HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+ Ban đầu: 0,005M 0 Phân li: 0,005$\alpha $ M → 0,005$\alpha $ M Cân bằng: 0,005(1-$\alpha $) M 0,005$\alpha $ M Vì [H+] = 0,001 → 0,005$\alpha $ = 0,001 → $\alpha $ = 0,2
Câu 10 :
Tính nồng độ mol của CH3COOH, CH3COO− và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,056M, biết rằng độ điện li $\alpha $ của CH3COOH bằng 20%.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Viết phương trình điện li +) Gọi nồng độ phân li của CH3COOH là x, tính nồng độ các chất lúc cân bằng theo x +) Từ độ điện li ∝ => tính x => nồng độ các chất Lời giải chi tiết :
$C{H_3}COOH\underset {} \leftrightarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$ Nồng độ ban đầu(mol/l) 0,056 0 0 Nồng độ phân li (mol/l) x x x Nồng độ cân bằng(mol/l) 0,056-x x x Độ điện li : $\alpha $= $\dfrac{x}{{0,056}}.100\% = 20\% $ => X=0,0112( M) => [CH3COO-] = 0,0112M; [H+] = 0,0112M [CH3COOH] = 0,056 - 0,0112 = 0,0448M
Câu 11 :
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết độ điện li $\alpha $ Lời giải chi tiết :
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ $[{H^ + }{\text{]}}$ giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng. B đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm. C đúng vì SGK 11NC – trang 9 D đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. pH = 3 → $[{H^ + }{\text{]}}$= 0,001M $\alpha $ = (CHCOOH đã phân li/CHCOOH ban đầu).100% =$\frac{{0,001}}{{0,007}}.100\% $ = 14,29%
Câu 12 :
Dung dịch HF 0,02M có độ điện li $\alpha $ = 0,015. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Viết phương trình điện li + Xác định nồng độ chất ban đầu, nồng độ chất ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất đã phân li. Lời giải chi tiết :
Độ điện li $\alpha $ = 0,015 → [HF]phân li = 0,015.0,02 = 3.10-4 M HF $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + F- Ban đầu: 0,02M 0 Phân li: 3.10-4 M → 3.10-4 M Cân bằng: 0,0197 M 3.10-4 M
Câu 13 :
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Viết phương trình điện li + Xác định nồng độ chất ban đầu, nồng độ chất ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất đã phân li. + Tính phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion \(\alpha = \frac{C}{{{C_0}}}\) Lời giải chi tiết :
CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COO- + H+ Ban đầu: 4,3.10-2 M 0 Phân li: 8,6.10-4 M ← 8,6.10-4 M Cân bằng: 0,04214 M 8,6.10-4 M → $\alpha $ =$\dfrac{{8,{{6.10}^{ - 4}}}}{{4,{{3.10}^{ - 2}}}}.100\% \,\,\, = \,\,\,2\% $
Câu 14 :
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
Đáp án : C Phương pháp giải :
MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion: MgCl2 → Mg2+ + 2Cl- NaCl → Na+ + Cl- Lời giải chi tiết :
\({n_{MgC{l_2}}} = 0,15 \times 0,5 = 0,075mol\); \({n_{NaCl}} = 0,05 \times 1 = 0,05mol\) MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion: MgCl2 → Mg2+ + 2Cl- 0,075 → 0,15 (mol) NaCl → Na+ + Cl- 0,05 → 0,05 (mol) => \(n_{{Cl}^-}\) = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol \[{\text{[}}C{l^ - }{\text{]}} = \dfrac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,15 + 0,05}} = 1M\]
Câu 15 :
Cho các axit sau: (1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3) (2) HOCl (Ka = 5.10-8) (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5) (4) H2SO4 (Ka = 10-2) Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ka càng lớn tính axit càng mạnh. Lời giải chi tiết :
Ka càng lớn tính axit càng mạnh nên ta có sự sắp xếp tính axit như sau: (2) HOCl < (3) CH3COOH < (1) H3PO4 < (4) H2SO4
|