Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Ankin A là
Câu 2 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
Câu 3 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
Câu 5 :
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Câu 6 :
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
Câu 7 :
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6 và C5H8 có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Câu 8 :
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
Câu 9 :
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
Câu 11 :
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Câu 12 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
Câu 15 :
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
Câu 16 :
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Ankin A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Đốt cháy ankin ta có: nankin = nCO2 – nH2O +) số C trong A = nCO2 / nankin Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,3 mol Đốt cháy ankin ta có: nankin = nCO2 – nH2O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol => số C trong A = nCO2 / nankin = 0,45 / 0,15 = 3 => ankin A là C3H4
Câu 2 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH +) nC = nCO2 +) nC : nH = 2m/27 : 2m/18 Lời giải chi tiết :
nH2O = m / 18 Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH => mC = m – 2.m/18 = 8m/9 => nC = nCO2 = 2m/27 => nC : nH = 2m/27 : 2m/18 = 2 : 3 => CTĐGN của X là C2H3 => CTPT của X là C4H6
Câu 3 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số mol O2, CO2 - Tính nH2O Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O - Tính số mol ankin: nankin = nCO2 - nH2O - Tính số nguyên tử C trung bình Số C trung bình = nCO2 / nankin => 2 ankin Lời giải chi tiết :
- nO2 = 1,7 mol; nCO2 = 1,25 mol - Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.1,7 – 2.1,25 = 0,9 mol => nankin = nCO2 - nH2O = 1,25 – 0,9 = 0,35 mol => số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,25 / 0,35 = 3,57 => 2 ankin là C3H4 và C4H6
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) nankin = nCO2 – nH2O +) Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 +) Bảo toàn nguyên tố C: Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,5 mol => nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol Gọi CTPT của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2 Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C: => n + m = 7 Dựa vào 4 đáp án => D phù hợp vì tổng số C = 7
Câu 5 :
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O +) Bảo toàn khối lượng trong X: nX = nCO2 + 2.nH2O +) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O Lời giải chi tiết :
hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O Gọi nCO2 = 2a mol => nH2O = a mol Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH = 12nCO2 + 2.nH2O => 12.2a + 2a = 13 => a = 0,5 mol Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2.0,5 + 0,5) / 2 = 1,25 mol
Câu 6 :
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 => 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3 +) nankin = nCO2 – nH2O +) mCaCO3 = mCO2 + mH2O Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3 Lời giải chi tiết :
nCa(OH)2 = 0,3 mol Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = a mol => 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại vì đốt cháy ankin thu được nCO2 > nH2O TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3 Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol => nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,1 mCaCO3 = mCO2 + mH2O => mCaCO3 = 44a + 18b => nCaCO3 = 0,44a + 0,18b Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => nCa(HCO3)2 = (a – 0,44a – 0,18b) / 2 = 0,28a – 0,09b Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => 0,3 = 0,28a – 0,09b + 0,44a + 0,18b (2) Từ (1) và (2) => a = 103/270 và b = 38/135 mol => số C trung bình = nCO2 / nankin = 3,81 => 2 ankin là C3H4 và C4H6
Câu 7 :
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6 và C5H8 có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) ${{m}_{X}}={{n}_{X}}.{{\bar{M}}_{X}}$ +) Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH +) Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O +) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O Lời giải chi tiết :
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol Ta có: ${{m}_{X}}={{n}_{X}}.{{\bar{M}}_{X}}=0,2.16,5.2=6,6\,gam$ Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH => 12a + 2b = 6,6 (1) Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,2 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,5; b = 0,3 Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.0,5 + 0,3) / 2 = 0,65 mol => VO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
Câu 8 :
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi công thức chung của X có dạng C3Hx +) ${{\bar{M}}_{X}}=21,2.2=42,4$ => đốt cháy 0,1 mol X thu được: nCO2 = 3.nC3H6,4 ; nH2O = 3,2.nH Lời giải chi tiết :
Gọi công thức chung của X có dạng C3Hx ${{\bar{M}}_{X}}=21,2.2=42,4\,\,=>\,\,12.3+x=42,4\,\,=>\,\,x=6,4$ => CTPT chung của X là C3H6,4 => đốt cháy 0,1 mol X thu được: nCO2 = 3.nC3H6,4 = 0,3 mol; nH2O = 3,2.nH = 0,32 mol => mCO2 + mH2O = 18,96 gam
Câu 9 :
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => PT(1) +)\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} \) => PT(2) +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => PT(3) Lời giải chi tiết :
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => x + y + z = 0,1 (1) \(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} = 2.7,25\) (2) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => 2x + 2y = 0,1 (3) Từ (1), (2), (3) => x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05 => %VC2H2 = 25%
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon có CTĐGN khác nhau => loại A Trong X có 1 hiđrocacbon cháy tạo nCO2 > nH2O và 1 hiđrocacbon tạo nCO2 < nH2O Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,05 mol => nCO2 = nH2O Vì hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon có CTĐGN khác nhau => loại A Trong X có 1 hiđrocacbon cháy tạo nCO2 > nH2O và 1 hiđrocacbon tạo nCO2 < nH2O
Câu 11 :
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) mbình tăng = mCO2 + mH2O +) nankin = nCO2 – nH2O +) số C trung bình = nCO2 / nankin => trong X có C2H2 Vì hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ 1 : 3 => xét 2 TH TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol Lời giải chi tiết :
nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol => nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol => số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2 Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3 TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol => Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại) TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol => Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6
Câu 12 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đốt cháy ankin và X thu được VCO2 = VH2O => X là ankan => số C trung bình = VCO2 / Vhỗn hợp = 2 / 1 = 2 => cả 2 chất đều có 2C Lời giải chi tiết :
Đốt cháy ankin và X thu được VCO2 = VH2O => X là ankan => số C trung bình = VCO2 / Vhỗn hợp = 2 / 1 = 2 => cả 2 chất đều có 2C => X là C2H6
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X => ankan trong X +) Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol => PT(1) +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = PT(2) +) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 => PT(3) Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,29 mol; nH2O = 0,24 mol Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X = 0,29 / 0,15 = 1,933 => trong X có ankan CH4 Gọi CTPT trung bình của 2 ankin là CnH2n-2 Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol => a + b = 0,15 (1) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = a + bn = 0,29 (2) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 => 2a + (n – 1)b = 0,24 (3) Từ (1), (2), (3) => a = 0,1; b = 0,05; n = 2,4 => 2 ankin là C2H2 và C3H4
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 +) nCa(OH)2 = PT (1) +) Vì m1 + m2 = 18,85 => PT (2) +) mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa +) nankin = nH2O – nCO2 Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol) +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m Lời giải chi tiết :
nCa(OH)2 = 0,09 mol Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O x → x → x 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y → y → y => nCa(OH)2 = x + y = 0,09 (1) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O y → y → y → y Vì m1 + m2 = 18,85 => 100x + 100y + 197y = 18,85 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,05 => nCO2 = x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 => m CO2 = 6,16 gam mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa = 3,78 gam => mH2O = 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol => nankin = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,09 = 0,05 mol Theo đầu bài: nX = 1,5 nY => nX = 0,03 mol; nY = 0,02 mol Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,14 => 3n + 2m = 14
=> 2 ankin X và Y lần lượt là C2H2 và C4H6
Câu 15 :
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol +) nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b +) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O +) nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 +) nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\,$ Lời giải chi tiết :
Ở 210oC, nước ở thể hơi => coi như là 1 khí gây áp suất trong bình Vì lượng không khí dùng vừa đủ => hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2 Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol => nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = a + 0,5b Trong không khí: nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b => nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\, = > \,\,\frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\,\, = > \,a = 1,21b$ => nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol => số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76 => 2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10
Câu 16 :
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhận xét nCO2 và nH2O khi đốt các loại hidrocacbon trên Lời giải chi tiết :
Khi đốt các hidrocacbon thì : Ankan có : nCO2 < nH2O ; anken : nCO2 = nH2O ; ankin và ankadien : nCO2 > nH2O Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O
|