Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Câu 2 :
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
Câu 3 :
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?
Câu 4 :
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Câu 5 :
Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là
Câu 6 :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
Câu 7 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Câu 8 :
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Câu 9 :
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Câu 10 :
Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là
Câu 11 :
Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Câu 12 :
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Câu 13 :
Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
Câu 14 :
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 15 :
Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
Câu 16 :
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:
Câu 18 :
Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
Câu 19 :
Dẫn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbom khí là ankan, anken, ankin có tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 96 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là
Câu 20 :
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là
Câu 21 :
Hiđrocacbon X mạch hở có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 28. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Câu 22 :
Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 : CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3 => phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Câu 2 :
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH => thu được vinylaxetilen
Câu 3 :
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin; but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.
Câu 4 :
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
Câu 5 :
Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan => X có mạch iso CTCT của X là 1) (C2)C-C≡C 2) C=C(C)-C≡C
Câu 6 :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
Câu 7 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Câu 8 :
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH: CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3 +) nkết tủa = nC4H6 => m Lời giải chi tiết :
nC4H6 = 0,2 mol CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3 0,2 → 0,2 => nkết tủa = nC4H6 = 0,2 mol => m = 0,2.161 = 32,2 gam
Câu 9 :
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nkết tủa = nankin Lời giải chi tiết :
Gọi nC2H2 = x mol; nC3H4 = y mol => x + y = 0,5 (1) nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol => 240x + 147y = 92,1 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,3 => %nC2H2 = 40%
Câu 10 :
Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam → Tính số nguyên tử H bị thay thế Lời giải chi tiết :
X là chất khí ở nhiệt độ thường → X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạch Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam → Số nguyên tử H bị thay thế là $\frac{{107}}{{107}}\,\, = \,\,1$→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai B sai vì C3H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.3\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,10\% $ C đúng vì C4H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.4\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,7,6923\% $
Câu 11 :
Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số nguyên tử Ag trong kết tủa => dạng mạch của kết tủa Lời giải chi tiết :
${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\frac{{4,48}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\frac{{29,4}}{{0,2}}\,\, = \,\,147$→ trong kết tủa có 1 nguyên tử Ag → kết tủa có dạng RAg → R = 147 – 108 = 39 → R là CH3–C≡C- → X là CH3–C≡CH (C3H4)
Câu 12 :
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Chỉ có C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => số mol C2H2 +) Từ phản ứng cộng H2 => tính số mol C3H6
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}{n_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,\frac{{96}}{{240}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\\{n_{{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{20,16}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,9\,\,mol\end{array}$ C2H2 + 2H2 → C2H6 0,4 → 0,8 Số mol H2 phản ứng với C3H6: 0,9 – 0,8 = 0,1 mol C3H6 + H2 → C3H8 0,1 ← 0,1 → V = (0,4 + 0,1).22,4 = 11,2 lít
Câu 13 :
Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) ${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,$ +) Tính số liên kết ba đầu mạch của X +) Tính độ bất bão hòa của X Lời giải chi tiết :
${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\dfrac{{21,2}}{{12.8\,\, + \,\,10}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\dfrac{{64}}{{0,2}}\,\, = \,\,320$ X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch Trong X số liên kết ba đầu mạch là $\dfrac{{320\,\, - \,\,106}}{{107}}\,\, = \,\,2$ Độ bất bão hòa của X: $k\,\, = \,\,\dfrac{{2.8\,\, - \,\,10\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,4$ → X mạch hở, không no, chứa 2 liên kết ba đầu mạch, còn lại là các liên kết đơn → Các đồng phân cấu tạo của X: 1) CH≡ C-CH2-CH2-CH2-CH2-C≡CH 2) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-C≡CH 3) CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH2-C≡CH 4) CH≡C-C(CH3)2-CH2-C≡CH 5) CH≡C-C(C2H5)-C≡CH
Câu 14 :
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol=> mhh X = PT (1) +) nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2) +) nAg2C2 = nC2H2 Lời giải chi tiết :
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol => mhh X = 64x + 40y = 12,4 (1) Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2 nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol => nhh Y = x + y = 0,25 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,15 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam
Câu 15 :
Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A có nối 3 đầu mạch Dựa vào 4 đáp án => A là ankin CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $ \to $ nCO2 + (n-1)H2O => tính n C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag + NH4NO3 Lời giải chi tiết :
Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in: n$_{C{O_2}}$=$\frac{{11}}{{44}}$= 0,25 mol CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $\to $ nCO2 + (n-1)H2O $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$mol 0,25 mol Ta có: $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$=$\frac{{0,25}}{n}$ $ \Rightarrow $n = 5 $ \Rightarrow $ CTPT A là C5H8 n$_{{C_5}{H_8}}$= $\frac{{3,4}}{{6,8}}$=0,05 mol C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag + NH4NO3 0,05 mol $ \to $ 0,05 mol => a = 0,05.175= 8,75g
Câu 16 :
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol +) Từ PT: 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2 => tính số mol của C2H2 phản ứng => số mol C2H2 dư Lời giải chi tiết :
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$ Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2 2x ← x $\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$ CH ≡ CH → CAg ≡ CAg 0,1 → 0,1 CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2 0,1 → 0,1 m↓ = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3 +) Giả sử A đúng hoặc C đúng +) lập hệ dựa vào tổng số mol và tổng khối lượng kết tủa Lời giải chi tiết :
Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3 => có 1 ankin là C2H2; loại B vì không có ankin có C < 3; loại D vì không có ankin có C > 3 Giả sử A đúng => chỉ thu được kết tủa Ag2C2 => nAg2C2 = 24 / 240 = 0,1 mol => nC2H2 = 0,1 mol => nbut-2-in = 0,1 mol (thỏa mãn) Giả sử C đúng => thu được 2 kết tủa là Ag2C2 (x mol) và C4H5Ag (y mol) Ta có hệ: x + y = 0,2 và 240x + 161y = 24 => x = - 41/395 và y = 24/79 (loại)
Câu 18 :
Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) nC2H2 = nAg2C2 2CH4 → C2H2 + 3H2 Khí thoát ra gồm CH4 dư và H2 +) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + nH2 Lời giải chi tiết :
nC2H2 = nAg2C2 = 0,1 mol 2CH4 → C2H2 + 3H2 0,2 ← 0,1 → 0,3 Khí thoát ra gồm CH4 dư và H2 (0,3 mol) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + nH2 => nCH4 dư = (0,5 – 0,3) / 2 = 0,1 mol => nCH4 ban đầu = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol => Hphản ứng = 0,2 / 0,3 . 100% = 66,67%
Câu 19 :
Dẫn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbom khí là ankan, anken, ankin có tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 96 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) M↓ = 96 / 0,4 = 240 => CTPT ankin Đặt n và m là số C của ankan và anken +) Từ nCO2 => lập luận tìm n và m
Lời giải chi tiết :
nX = 0,8 mol => nankan= nanken = 0,2 mol và nankin = 0,4 mol => M↓ = 96 / 0,4 = 240 => kết tủa là C2Ag2 => ankin là C2H2 Đặt n và m là số C của ankan và anken => nCO2 = 0,2n + 0,2m = 0,6 => n + m = 3 Do n ≥1 và m ≥ 2 nên n = 1 và m =2 => ankan là CH4 và anken là C2H4 => m = 19,2 gam
Câu 20 :
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Xét Y có tạo kết tủa với dd AgNO3/NH3 không +) Tính số mol kết tủa theo PT: CxHy → CxHy-aAga (a ≥ 1) +) Từ ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\, \to \,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}$ +) Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag +) Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 Lời giải chi tiết :
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,{n_Y}\,\, = \,\,\frac{{0,25}}{2}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$ C2H2 → C2Ag2 0,125 → 0,125 ${m_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,0,125.240\,\, = \,\,30\,\,gam\,\, < \,\,63\,\,gam$→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → Y có liên kết ba đầu mạch. Y: CxHy CxHy → CxHy-aAga (a ≥ 1) 0,125 → 0,125 ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,63\,\, - \,\,30\,\, = \,\,33\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\frac{{33}}{{0,125}}\,\, = \,\,264$ → Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag → 12x + y – 1 + 108 = 264 → 12x +y = 157 → MY = 157 (lẻ) → loại Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 → 12x + y – 2 + 2.108 = 264 → 12x + y = 50 → MY = 50 (chẵn) => x = 4; y = 2 → Y là CH≡C–C≡CH
Câu 21 :
Hiđrocacbon X mạch hở có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 28. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt công thức phân tử của X là: CxHy (đk: y ≤ 2x + 2) MX < 56 → 12x + y < 56 → x ≤ 4 → Các CTPT thỏa mãn là: C2H2; C3H4; C4H2; C4H4; C4H6 X có phản ứng với AgNO3/NH3 → X có ít nhất 1 liên kết ba đầu mạch → CTCT thỏa mãn Lời giải chi tiết :
Đặt công thức phân tử của X là: CxHy (đk: y ≤ 2x + 2) MX < 56 → 12x + y < 56 → x ≤ 4 → Các CTPT thỏa mãn là: C2H2; C3H4; C4H2; C4H4; C4H6 X có phản ứng với AgNO3/NH3 → X có ít nhất 1 liên kết ba đầu mạch Các CTCT thỏa mãn là: CH≡CH CH≡C−CH3 CH≡C−C≡CH CH≡C−CH=CH2 CH≡C−CH2−CH3 → 5 CTCT thỏa mãn
Câu 22 :
Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định CTĐGN của X, Y, Z \(C:H = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1}\). Bước 2: Xác định CTCT của X, Y, Z - Dựa vào dữ kiện đốt Z → CZ < 6,25. Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6. - Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là: C2H2: CH≡CH C4H4: CH≡C-CH=CH2 C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH Bước 3: Tính m - Xác định thành phần kết túa tạo thành => Tính m. Lời giải chi tiết :
Bước 1: Xác định CTĐGN của X, Y, Z - Ta có: %mH = 100% - 92,31% = 7,69%. → \(C:H = \dfrac{{92,31}}{{12}}:\dfrac{{7,69}}{1} = 1:1\) → CTĐGN là CH. Bước 2: Xác định CTCT của X, Y, Z - Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2 \( \to {n_{C{O_2}}} < \dfrac{{2,75}}{{44}} = 0,0625\) \( \to {C_Z} < \dfrac{{0,0625}}{{0,01}} = 6,25\). - Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6. - Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3: nX = nY = nZ = \(\dfrac{{3,12}}{{26 + 52 + 78}}\) = 0,02 mol Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là: C2H2: CH≡CH (0,02 mol) C4H4: CH≡C-CH=CH2 (0,02 mol) C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH (0,02 mol) Bước 3: Tính m Kết tủa gồm: CAg≡CAg (0,02 mol) CAg≡C-CH=CH2 (0,02 mol) CAg≡C-CH2-CH2-C≡CAg (0,02 mol) ⟹ mkết tủa = 0,02.240 + 0,02.159 + 0,02.292 = 13,82 gam.
|