Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Câu 2 :
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Câu 3 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của anken ?
Câu 4 :
Một phân tử polietilen có phân tử khối là 840000 đvC. Hệ số polime hóa của phân tử này là
Câu 5 :
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
Câu 6 :
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là
Câu 7 :
Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ
Câu 8 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từu dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
Câu 9 :
Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam ancol etylic (với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40%) là
Câu 10 :
Từ 3,36 lít etan (đktc), tiến hành phản ứng đề hiđro hóa thu được V lít etilen (đktc), biết H = 60%. Giá trị của V là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình trùng hợp: nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Câu 2 :
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình trùng hợp but-2-en: nCH3-CH=CH-CH3 → (-CH(CH3)-CH(CH2)-)n
Câu 3 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của anken ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ứng dụng không phải của anken là: Nguyên liệu sản xuất vật liệu silicat.
Câu 4 :
Một phân tử polietilen có phân tử khối là 840000 đvC. Hệ số polime hóa của phân tử này là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mpolime = số mắt xích . Mmonome Lời giải chi tiết :
M(-CH2-CH2-)n = 28n = 840000 => n = 30000 Vậy hệ số polime hóa là n = 30000
Câu 5 :
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) mmonome theo lí thuyết = mPE => nhân hiệu suất tính mmonome thực tế => nC2H4 Lời giải chi tiết :
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n mPE = 70 tấn => mmonome theo lí thuyết = 70 tấn => mmonome thực tế = 70.100/80 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam => nC2H4 = 3,125.106 mol => V = 3,125.106.22,4 = 70.106 lít = 70000 m3
Câu 6 :
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng: mpolime lí thuyết = mpropilen => nhân hiệu suất tính mpolime thực tế Lời giải chi tiết :
nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg => mpolime thực tế = 60.70/100 = 42 kg
Câu 7 :
Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
C2H4 có thể được điều chế bằng cách tách nước của C2H5OH. Phương pháp đề hiđro hóa C2H6; crackinh C4H10 dùng để điều chế C2H4 trong công nghiệp
Câu 8 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từu dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chú ý tính chất vật lí các chất khí. Thu bằng phương pháp đẩy nước => khí không tan trong nước Lời giải chi tiết :
A và B sai vì NH3 và HCl là những chất tan tốt trong nước nên không thu khí bằng phương pháp đẩy nước. C sai vì C2H5OH không phải chất rắn. D đúng. Chất rắn Y là Zn, dung dịch X là H2SO4 loãng, khí Z là H2 không tan trong nước.
Câu 9 :
Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam ancol etylic (với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40%) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Từ số mol C2H5OH => tính số mol C2H4 lí thuyết +) mC2H4 thực tế = mC2H4 lí thuyết . 40% Lời giải chi tiết :
C2H5OH → C2H4 + H2O 46 gam 28 gam 230 gam → 140 gam mC2H4 lí thuyết = 140 gam => mC2H4 thực tế = 140.40/100 = 56 gam
Câu 10 :
Từ 3,36 lít etan (đktc), tiến hành phản ứng đề hiđro hóa thu được V lít etilen (đktc), biết H = 60%. Giá trị của V là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) VC2H4 lí thuyết = VC2H6 +) H = 60% => nC2H4 thực tế = VC2H4 lí thuyết . 60% Lời giải chi tiết :
C2H6 → C2H4 + H2 Theo lí thuyết: VC2H4 lí thuyết = VC2H6 = 3,36 lít H = 60% => nC2H4 thực tế = 3,36.60/100 = 2,016 lít
|