Trắc nghiệm Bài 25. Phản ứng thế của ankan - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Câu 2 :
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
Câu 3 :
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là : (1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
Câu 4 :
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Câu 5 :
Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là
Câu 6 :
Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
Câu 7 :
Hợp chất Y có công thức cấu tạo : Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
Câu 8 :
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Câu 9 :
khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
Câu 10 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
Câu 11 :
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :
Câu 12 :
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
Câu 13 :
Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện : mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất ?
Câu 14 :
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là :
Câu 15 :
Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
Câu 16 :
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
Câu 17 :
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
Câu 18 :
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?
Câu 19 :
Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?
Câu 20 :
Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3; (b) CH4; (c) CH3C(CH3)2CH3; (d) CH3CH3; (e) CH3CH(CH3)CH3. Ankan chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1:1) là
Câu 21 :
Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Câu 22 :
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl
Câu 23 :
Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:
Câu 24 :
Hiđrocacbon Y mạch hở có 19 liên kết σ trong phân tử (ngoài ra không còn liên kết nào khác). Khi đem Y tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của Y là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế
Câu 2 :
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Các ankan không tham gia loại phản ứng cộng
Câu 3 :
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là : (1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
2,2-đimetylpropan: (CH3)3C-CH3 => chỉ có 1 vị trí thế Cl (CH3)3C-CH3 + Cl2 → (CH3)3C-CH2Cl + HCl
Câu 4 :
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Sản phẩm chính ưu tiên thế C bậc cao => sản phẩm thu được là 2-clo-2-metylbutan
Câu 5 :
Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Sản phẩm chính ưu tiên thế C bậc cao => thế vào C bậc III CH3CH2CH(CH3)2 + Br2 → CH3CH2CBr(CH3)2 + HBr
Câu 6 :
Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Neo-pentan: => 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau => thế monoclo thu được 1 sản phẩm duy nhất
Câu 7 :
Hợp chất Y có công thức cấu tạo : Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Ở vị trí C1 và C5 là giống nhau => có 4 vị trí thế monoclo là 1, 2 , 3, 4 => có thể thu được 4 dẫn xuất halogen
Câu 8 :
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Viết đồng phân ankan - Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân Lời giải chi tiết :
C5H12 có 3 đồng phân: $\overset{1}{\mathop{C}}\,{{H}_{3}}-\overset{2}{\mathop{C}}\,{{H}_{2}}-\overset{3}{\mathop{C}}\,{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-C{{H}_{3}}$ : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1 có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Câu 9 :
khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Viết đồng phân ankan - Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân Lời giải chi tiết :
Câu 10 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định số nguyên tử C trong X Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\) - Xác định CTPT của X X chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử => X là ankan => số vị trí thế monoclo Lời giải chi tiết :
- Đốt cháy 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 => trong X có 6 nguyên tử C - Vì X chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử => X là ankan C6H14 có công thức phân tử là (CH3)2 - CH – CH(CH3)2 => có 2 vị trí thế monoclo
Câu 11 :
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Clo hóa 2 ankan thu đươc 3 sản phẩm thế monclo => 1 ankan tạo 1 sản phẩm và 1 ankan tạo 2 sản phẩm => Tên gọi 2 ankan dựa vào đáp án Lời giải chi tiết :
Clo hóa 2 ankan thu đươc 3 sản phẩm thế monclo => 1 ankan tạo 1 sản phẩm và 1 ankan tạo 2 sản phẩm A đúng vì etan tạo 1 sản phẩm, propan tạo 2 sản phẩm B sai vì propan tạo 2 sản phẩm, iso-butan tạo 2 sản phẩm C sai vì iso-butan tạo 2 sản phẩm, n-pentan tạo 3 sản phẩm D sai vì neo-pentan tạo 1 sản phẩm và etan tạo 1 sản phẩm
Câu 12 :
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định các ankan là chất khí Ankan có từ 1C dến 4C là chất khí ở điều kiện thường - Viết các phản ứng => Đáp án Lời giải chi tiết :
- Các ankan là chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6, CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3 (ankan có từ 1C dến 4C) => có 3 ankan tạo ra 2 dân xuất monoclo là CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3
Câu 13 :
Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện : mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
để tác dụng với Clo thu được 1 dẫn xuất monoclo thì đồng phân đó phải đối xứng, các nhóm CH3 là như nhau và không còn vị trí thế khác Lời giải chi tiết :
CH4 tạo 1 dẫn xuất monoclo C2H6 tạo ra 1 dẫn xuất monoclo C3H8 không thỏa mãn vì CH3-CH2-CH3 tạo 2 dẫn xuất monoclo C4H10 có 2 đồng phân : CH3-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2CH-CH3 đều tạo 2 dẫn xuất monoclo => loại A, C và D C5H12 có 3 đồng phân, trong đó có 1 đồng phân (CH3)3C-CH3 tạo 1 dẫn xuất C6H14 có 5 đồng phân, trong đó không có đồng phân nào tạo 1 dẫn xuất mono C8H18 có 18 đồng phân, để tác dụng với Clo thu được 1 dẫn xuất monoclo thì đồng phân đó phải đối xứng, các nhóm CH3 là như nhau và không còn vị trí thế khác => đồng phân đó là : (CH3)3C-C(CH3)3
Câu 14 :
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 => CTPT của dẫn xuất +) Từ tỉ khối của dẫn xuất với hiđro => tính n +) Biện luận công thức cấu tạo Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo : ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}+C{{l}_{2}}\xrightarrow{\text{as}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl+HCl$ (1) Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và ${{M}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl}}=46,25.2=92,5\,\,gam/mol$ => 14n + 36,5 = 92,5 => n = 4 => CTPT của ankan là C4H10 +) Vì phản ứng tạo 2 dẫn xuất => X là butan hoặc isobutan Phương trình phản ứng :
Câu 15 :
Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 => CTPT của dẫn xuất monoclo +) Từ tỉ khối hơi đối với hiđro của dẫn xuất => tính n +) Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất => CTPT ankan X Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo : ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,HCl$ (1) Theo giả thiết ${{M}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl}}=53,25.2=106,5\,$=> 14n + 36,5 = 106,5 => n = 5 =>CTPT của ankan là C5H12 Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan. Phương trình phản ứng :
Câu 16 :
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2 +) Từ % khối lượng C => tìm n => CTPT của ankan X +) X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo => CTCT của X Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2. Theo giả thiết ta có : $\frac{12n}{2n+2}=\frac{83,72}{16,28}\Rightarrow n=6$=> CTPT của ankan X là C6H14 Vì X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo nên X có tên là 2,3-đimetylbutan. Phương trình phản ứng :
Câu 17 :
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 +) Từ PTHH => hỗn hợp Y gồm hai chất là : CnH2n+2-xBrx và HBr +) Từ tỉ khối hơi của Y => lập PT ẩn x và n, sau đó biện luận tìm x và n +) Phản ứng chỉ tạo ra 2 sản phẩm nên suy ra chỉ có một sản phẩm thế duy nhất => CTCT của X Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2. Phản ứng của CnH2n+2 với brom tạo ra hai chất sản phẩm : ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}+xB{{r}_{2}}\xrightarrow{\text{as}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-x}}Br{}_{x}+xHBr$ (1) mol: 1 1 x Hỗn hợp Y gồm hai chất là : CnH2n+2-xBrx và HBr Theo giả thiết và (1) ta có : $\frac{{1.(14n + 2 + 79x) + 81x}}{{1 + x}} = 4.29 \Rightarrow 14n + 44x = 114\Rightarrow \left\{ \begin{gathered} n = 5 \hfill \\ x = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Vì phản ứng chỉ tạo ra 2 sản phẩm nên suy ra chỉ có một sản phẩm thế duy nhất => X là 2,2-đimetylpropan Phương trình phản ứng :
Câu 18 :
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường nên số nguyên tử C ≤ 4 Viết các công thức cấu tạo của ankan có số nguyên tử C ≤ 4 và xác định số ankan tác dụng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo. Lời giải chi tiết :
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường nên số nguyên tử C ≤ 4 → X phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo → X có thể có các công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 (CH3)3CH Vậy có 3 chất thỏa mãn điều kiện trên.
Câu 19 :
Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm cấu tạo: Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc 1. Suy ra công thức cấu tạo của ankan X. Từ đó suy ra số dẫn xuất monoclo. Lời giải chi tiết :
Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc 1. Do đó X có công thức cấu tạo là : CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 Vậy khi cho X tác dụng với clo tỉ lệ 1:1:
Có 4 vị trí nguyên tử Cl có thể thế vào. Vậy có 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 20 :
Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3; (b) CH4; (c) CH3C(CH3)2CH3; (d) CH3CH3; (e) CH3CH(CH3)CH3. Ankan chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1:1) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết sản phẩm thế của các chất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol 1:1. Lời giải chi tiết :
Vậy các chất chỉ cho 1sản phẩm thế monoclo duy nhất là: (b) (c) (d)
Câu 21 :
Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của dẫn xuất là: CH4-xClx \(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5x}}{{34,5x + 16}}.100\% = 89,12\% \to x = 3\) Vậy dẫn xuất halogen đó là CHCl3.
Câu 22 :
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về các loại phản ứng hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Phản ứng CH4 + Cl2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl thuộc loại phản ứng thế.
Câu 23 :
Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng: \(n = \frac{{PV}}{{RT}}\). (Hằng số \({\rm{R }} = \frac{{{\rm{22,4}}}}{{{\rm{273}}}} \approx 0,082.\)) Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99. => x, n Lời giải chi tiết :
Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng: \(n = \frac{{PV}}{{RT}} = \frac{{5,6.2,2}}{{\frac{{22,4}}{{273}}.(273 + 27,3)}} = 0,5\). (Hằng số \({\rm{R }} = \frac{{{\rm{22,4}}}}{{{\rm{273}}}} \approx 0,082.\)) Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99. Vậy x = 2, n = 2 là phù hợp.
Câu 24 :
Hiđrocacbon Y mạch hở có 19 liên kết σ trong phân tử (ngoài ra không còn liên kết nào khác). Khi đem Y tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của Y là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ankan có dạng CnH2n+2 sẽ có (2n+2) liên kết σC-H và (n-1) liên kết σC-C Từ số liên kết σ trong phân tử ankan tìm được giá trị n từ đó tìm được công thức phân tử của Y. Từ số sản phẩm thế monoclo thu được khi cho Y phản ứng với clo ta tìm được công thức cấu tạo của Y, từ đó xác định được tên của Y. Lời giải chi tiết :
Hiđrocacbon Y mạch hở chỉ chứa liên kết σ => Y là ankan Đặt công thức của Y là CnH2n+2 (n≥1) Trong phân tử ankan, liên kết C-C và C-H đều chứa 1 liên kết σ + n nguyên tử C tạo thành (n-1) liên kết C-C + (2n+2) nguyên tử H tạo thành (2n+2) liên kết C-H => ∑ σ = (n-1) + (2n+2) = 19 => n = 6 Vậy công thức ankan là C6H14. Khi đem C6H14 tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo nên công thức cấu tạo của C6H14 thỏa mãn là Chất Y có tên là 2,3-đimetylbutan.
|