Trắc nghiệm Bài 3. Bài tập về pH - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
Câu 2 :
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
Câu 3 :
pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M và pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (α = 4,25%) lần lượt là
Câu 4 :
Muốn pha chế 300 ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là
Câu 5 :
Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :
Câu 6 :
Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :
Câu 7 :
Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:
Câu 8 :
Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:
Câu 9 :
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
Câu 10 :
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:
Câu 11 :
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:
Câu 12 :
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:
Câu 13 :
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
Câu 14 :
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
Câu 15 :
Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng
Câu 16 :
Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:
Câu 17 :
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là
Câu 18 :
Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:
Câu 19 :
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
Câu 20 :
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
Câu 21 :
Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:
Câu 22 :
Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Câu 23 :
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Câu 24 :
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
Câu 25 :
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là
Câu 26 :
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Câu 27 :
Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết \({K_{N{H_3}}} = 1,{8.10^{ - 5}}\).
Câu 28 :
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Câu 29 :
Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Câu 30 :
Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na+ (tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là
Câu 31 :
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 32 :
Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là
Câu 33 :
Nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào để pH của dung dịch tăng lên 1 đơn vị:
Câu 34 :
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
Đáp án : C Phương pháp giải :
áp dụng công thức: pH = -log[H+] => [H+] = 10-pH Lời giải chi tiết :
pH = 3,82 => [ H+] = 10-3,82 > 10-4
Câu 2 :
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
áp dụng công thức: pOH = -log[OH-] Lời giải chi tiết :
pOHNaOH = -log(a) pOHBa(OH)2 = -log(2b) Vì pHNaOH = pHBa(OH)2 => pOHNaOH = pOHBa(OH)2 => -log(a) = -log(2b) => a = 2b
Câu 3 :
pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M và pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (α = 4,25%) lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
áp dụng công thức: pH = -log[H+] và độ điện li α = Cphân li / Cban đầu Lời giải chi tiết :
${H_2}S{O_4}{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}2{H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}S{O_4}^{2 - }$ $0,0005{\text{ }}M{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ 0,001 M = > pH = - log[ }}{{\text{H}}^ + }] = 3$ $C{H_3}COOH{\text{ }}\underset {} \leftrightarrows {\text{ }}C{H_3}CO{O^ - }{\text{ }} + {\text{ }}{H^ + }$ Ban đầu (CM) 0,1 0 0 Phân li (CM) x x x $ = > {\text{ độ điện li }} = \dfrac{{{{[C{H_3}COOH]}_{P{\text{hân li}}}}}}{{[C{H_3}COOH]{\text{ban đầu}}}}.100\% = > \dfrac{x}{{0,1}}.100\% = 4,25\% $ $= > x = 4,{25.10^{ - 3}}M = [{H^ + }]$ $= > pH = - \log ([{H^ + }]) = 2,37$
Câu 4 :
Muốn pha chế 300 ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Từ pH => pOH = 14 - pH => [OH−] +) Tính số mol NaOH từ [OH−] Lời giải chi tiết :
pH=10 => pOH = 14 – pH => [OH−] = 10−4 M => nNaOH = 0,3. 10−4 = 3. 10−5 ( mol) => mNaOH = 3. 10−5 . 40 = 1,2.10−3 (g)
Câu 5 :
Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
áp dụng công thức: Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x2 – x1 – 1) Lời giải chi tiết :
Thể tích nước thêm vào = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x2 – x1 – 1) => V2 = V1.(103 – 2 – 1) => V2 = 9V1
Câu 6 :
Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
áp dụng công thức: Vtrước – Vsau = Vtrước.(10x1 – x2 – 1) Lời giải chi tiết :
Thể tích nước thêm vào = V2 = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x1 – x2 – 1) => V2 = V1.(1012 – 9 – 1) => V2 = 999V1
Câu 7 :
Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
áp dụng công thức: Độ pha loãng: $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{x_2} - {x_1}}}$ Lời giải chi tiết :
Trộn KCl với H2SO4 không xảy ra phản ứng => coi như quá trình pha loãng H2SO4 +) pH1 = x1 = -log[H+] = -log(0,005.2) = 2 Áp dụng công thức độ pha loãng: $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{pH_2} - {pH_1}}}\, => \,\frac{{20 + 20}}{{20}} = {10^{{pH_{{2_{}}}} - 2}}\, = > \,{10^{{pH_2} - 2}} = 2\, => \,{pH_2} = 2,3$
Câu 8 :
Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) áp dụng công thức: [H+] = 10-pH +) [H+]dung dịch thu được = (n1 + n2) / (V1 + V2) Lời giải chi tiết :
pH1 = 2 => [H+] = 10-2 => n1 = 0,01.0,3 = 0,003 mol pH2 = 3 => [H+] = 10-3 => n2 = 0,001.0,2 = 0,0002 mol => [H+]dung dịch thu được = (n1 + n2) / (V1 + V2) = (0,003 + 0,0002) / (0,3 + 0,2) = 0,0064M => pH = 2,2
Câu 9 :
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
PT ion: H+ + OH- → H2O Bước 1: Từ số mol H+ và OH- ban đầu, xét ion nào còn dư sau phản ứng => Tính nồng độ ion đó dư Bước 2: Tính pH = −log([H+ ]) Lời giải chi tiết :
Bước 1: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01{\rm{ ( mol ) ; }}\\{{\rm{n}}_{NaOH}}{\rm{ = 0,018 ( mol )}}$ ${{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ = 2}}{\rm{.0,01 = 0,02 ( mol )}}$ H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Ban đầu 0,01 mol 0,018 mol Phản ứng 0,009 mol 0,018 mol Sau 0,001 mol − ${n_{{H_2}S{O_4}d}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ (mol)}}$ ${{= >\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ = 2}}{n_{{H_2}S{O_4}d}}{\rm{ = 0,002 (mol)}}$ $= > [{H^ + }{\rm{] = }}{{0,002} \over {(200 + 300){{.10}^{ - 3}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{4.10^{ - 3}}{\rm{ }}(M)$ Bước 2: Vậy pH = −log([H+ ]) = 2,4
Câu 10 :
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ số mol H+ và OH- ban đầu, xét ion nào còn dư sau phản ứng => tính nồng độ ion đó dư => tính pH +) Áp dụng công thức: pH = 14 - log[OH−] hoặc pH = - log[H+] Lời giải chi tiết :
${n_{HCl}} = 0,03{\text{ ( mol ) ; }}{{\text{n}}_{Ba{{(OH)}_2}}} = {\text{ }}0,0128{\text{ (mol) ; }}{{\text{n}}_{KOH}}{\text{ = 0,0064 ( mol )}}$ $\sum {{n_{O{H^ - }}}} {\text{ = 2}}{\text{.0,0128 + 0,0064 = 0,032 ( mol )}}$ ${H^ + }{\text{ + O}}{{\text{H}}^ - }{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{{\text{H}}_2}O$ Ban đầu 0,03 mol 0,032 mol Phản ứng 0,03 mol 0,03 mol Sau 0 0,002 mol ${n_{O{H^ - }dư}}{\text{ }} = {\text{ }}0,002{\text{ (mol) = > [}}O{H^ - }{\text{] = }}\frac{{0,002}}{{(40 + 160){{.10}^{ - 3}}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,01{\text{ }}(M)$ => pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12
Câu 11 :
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Dung dịch C có pH = 7 => nH+ = nOH- Lời giải chi tiết :
Dung dịch C có pH = 7 => H+ và OH- phản ứng vừa đủ, hay nH+ = nOH- $\sum {{n_{{H^ + }}}} = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,2 = 0,04\,\,mol$ $\sum {{n_{O{H^ - }}} = 0,2V + 0,3V = 0,5V\,\,mol} $ => 0,04 = 0,5V => V = 0,08 lít = 80 ml
Câu 12 :
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dung dịch thu được có pH = 7 => nH+ = nOH- Lời giải chi tiết :
Dung dịch thu được có pH = 7 => nH+ = nOH- $\sum {{n_{{H^ + }}}} = 2.a.0,1 + 0,1.0,2 = 0,2a + 0,02\,\,mol$ $\sum {{n_{O{H^ - }}} = 0,12.0,5 + 2.0,12.0,25 = 0,12\,\,mol} $ => 0,2a + 0,02 = 0,12 => a = 0,5
Câu 13 :
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Dung dịch thu được có pH = 12 => sau phản ứng OH- dư +) [OH-]dư = 10-pH => nOH- dư +) nOH- trước phản ứng - nH+ trước phản ứng = nOH- dư Lời giải chi tiết :
Dung dịch thu được có pH = 12 => sau phản ứng OH- dư [OH-]dư = 10-pH = 0,01M => nOH- dư = 0,01.0,2 = 0,002 mol nH+ trước phản ứng = 0,1.0,1 = 0,01 mol; nOH- trước phản ứng = 0,1a mol => 0,1a – 0,01 = 0,002 => a = 0,12
Câu 14 :
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng +) nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư Lời giải chi tiết :
nNaOH = 0,05 mol Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 0,125 ← 0,25 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 0,05 → 0,025 => nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư = 0,025 + 0,125 = 0,15 mol => CM = 0,15 / 0,1 = 1,5M
Câu 15 :
Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính nồng độ H+ theo PT: 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 +) pH = -log(H+) Lời giải chi tiết :
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,005M → 0,005M => [H+] = 2.0,005 = 0,01M => pH = -log(0,01) = 2
Câu 16 :
Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) pH = 12 => sau phản ứng OH- dư +) Pha loãng dung dịch 10 lần => VY => nBa(OH)2 dư +) Từ số mol H2SO4 → số mol Ba(OH)2 +) $ {n_{Ba}} = \sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = $ nBa(OH)2 pứ + nBa(OH)2 dư Lời giải chi tiết :
nH2SO4 = 0,1.0,05 = 0,005 mol pH = 12 => sau phản ứng OH- dư Pha loãng dung dịch 10 lần => VY = 100.10 = 1000 ml = 1 lít => nOH- = 0,01.1 = 0,01 mol => nBa(OH)2 dư = 0,005 mol Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O 0,005 ← 0,005 $ = > \,\,\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = 0,005 + 0,005 = 0,01\,\,mol$ => mBa = 0,01.137 = 1,37 gam
Câu 17 :
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml +) Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng => [H+]dư +) nH+ - nOH- = nH+ dư +) Từ số mol Ba(OH)2 tính số mol BaSO4 Lời giải chi tiết :
Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml => nH+ trước phản ứng =2nH2SO4+ n HCl +nHNO3 =0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol nOH- trước phản ứng =nNaOH +2.nBa(OH)2 =0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng => [H+]dư = 0,1 M H+ + OH- →H2O 0,4V $ \leftarrow $0,4V \( \to {{\text{[}}{H^ + }{\text{]}}_{du}} = \dfrac{{0,07 - 0,4V}}{{0,3 + V}} = 0,1 \to V = 0,08(lít) = 80ml\) => nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O 0,008 → 0,008 → 0,008 => mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam
Câu 18 :
Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Với HCl điện li hoàn toàn => [H+] = a +) Với CH3COOH điện li yếu => [H+] = 0,01a +) Sử dụng công thức: pH = -log[H+] Lời giải chi tiết :
Đặt a là nồng độ mol/l của 2 axit Với HCl điện li hoàn toàn => [H+] = a => pH = x = -log[H+] = -log(a) Với CH3COOH điện li yếu, 100 phân tử CH3COOH mới có 1 phân tử phân li => [H+] = 0,01a => pH = y = -log[H+] = -log(0,01a) = 2 – log(a) = 2 + x Vậy y = x + 2
Câu 19 :
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ V1 dung dịch axit có pH = 5 => nH+ + V2 dung dịch bazơ có pH = 9 => pOH => nOH- + Dung dịch thu được có pH = 6 < 7 => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng => tính toán PT theo OH−
Lời giải chi tiết :
+ V1 dung dịch axit có pH = 5 ${\text{ = > [}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{{H^ + }}}{\text{ = 1}}{{\text{0}}^{ - 5}}.{V_1}{\text{ }}(mol)$ + V2 dung dịch bazơ có pH = 9 => pOH = 14 − 9 = 5 ${\text{ = > [O}}{{\text{H}}^ - }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} = {\text{ }}{10^{ - 5}}.{V_2}{\text{ (mol)}}$ + Dung dịch thu được có pH = 6 < 7 => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng H+ + OH− → H2O Ban đầu (mol) 10−5V1 10−5V2 Phản ứng ( mol) 10−5V2 10−5V2 Sau (mol) 10−5 (V1 −V2) − + Ta có : pH = 6 => [H+] dư = 10−6 $\frac{{{{10}^{ - 5}}({V_1} - {\text{ }}{V_2})}}{{{V_1} + {V_2}}} = {10^{ - 6}} = > \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{11}}{9}$
Câu 20 :
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ số mol của Ba(OH)2 và NaOH \( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\) \( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{] = }}\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{0,3}}\) Mà [OH-].[H+] = 10-14 \( \to [{H^ + }] \to pH\) Lời giải chi tiết :
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,2.0,05 = 0,01\,\,mol\) \( \to {n_{OH - }} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 2.0,01 + 0,01 = 0,03\,\,mol\) \( \to [O{H^ - }] = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\,\,M\) Mà [OH-].[H+] = 10-14 \( \to [{H^ + }] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,1}} = {10^{ - 13}}\) \( \to pH = - \log {10^{ - 13}} = 13\)
Câu 21 :
Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
pH = -log[H+] Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl Lời giải chi tiết :
nHCl = 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol => CM HCl = nHCl : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M) Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 10-3 (M) => pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3
Câu 22 :
Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2 OH- Lời giải chi tiết :
Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2 OH- 5.10-4 → 10-3 => pOH = -log[OH-] = -log(10-3) = 3 => pH = 14 – pOH = 11
Câu 23 :
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
pH = - log[H+] Lời giải chi tiết :
HCl → H+ + Cl- 0,1M → 0,1M pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
Câu 24 :
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
Đáp án : A Phương pháp giải :
pH = 1 => [H+] = 0,1M Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít) => nHCl = V mol Sau khi trộn với 90 ml H2O: [H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V Lời giải chi tiết :
pH = 1 => [H+] = 0,1M Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít) => nHCl = V mol Sau khi trộn với 90 ml H2O: [H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml
Câu 25 :
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O ⟹ lượng H+ cần là: nH+= nOH- Lời giải chi tiết :
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,1 + 2.0,1.0,2 = 0,05 mol nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,5.V = V Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O ⟹ nH+ = nOH- ⟹ V = 0,05 lít = 50 ml
Câu 26 :
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tổng số mol OH- = 2nBa(OH)2 + nKOH V tổng = VBa(OH)2 + VKOH Sau đó tính [OH-] = nOH- : Vtổng Tính được pOH = -log[OH-] = ? Từ đó tính được pH = 14 - pOH Lời giải chi tiết :
nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,2.0,01 + 0,2.0,03 = 0,01 mol Vtổng = 200 + 200 = 400 (ml) = 0,4 (lít) [OH-] = n/V = 0,01 : 0,4 = 0,025M → pOH = -log[0,025] = 1,6 → pH = 14 – pOH = 12,4
Câu 27 :
Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết \({K_{N{H_3}}} = 1,{8.10^{ - 5}}\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính lần lượt theo các phương trình, chú ý hằng số cân bằng Kb.Dung dịch A là dung dịch đệm nên pH thay đổi không đáng kể khi cho thêm OH-. Lời giải chi tiết :
Nồng độ của NH3 và H+ ngay sau khi trộn (chưa xét đến phản ứng) là: CNH3 = \(\frac{{0,007.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,7(M); CHCl = \(\frac{{0,003.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,3(M) Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl : NH3 + H+ " NH4+ Bđ: 0,7M 0,3M Pư: 0,3M ← 0,3M → 0,3M Sau pư: 0,4M 0 0,3M Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-. Xét cân bằng: NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb Co 0,4M 0,3M C xM xM xM [C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM \(K = \frac{{(0,3 + x).x}}{{(0,4 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 2,{4.10^{ - 5}}\) \( \Rightarrow p{H_A} = 14 - [ - \lg (2,{4.10^{ - 5}})] = 9,4\) Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A: Nồng độ của NaOH ngay sau khi cho vào (chưa xét phản ứng) là: Co(NaOH) = 0,001/(0,007 + 0,003) = 0,1M NH4+ + OH- " NH3 + H2O Bđ: 0,3M 0,1M 0,4M Pư: 0,1M ← 0,1M → 0,1M Sau pư: 0,2M 0 0,5M Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-. Xét cân bằng: NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb Co 0,5M 0,2M C xM xM xM [C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM \(K = \frac{{(0,2 + x).x}}{{(0,5 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 4,{5.10^{ - 5}}\) \( \Rightarrow p{H_B} = 14 - [ - \lg (4,{5.10^{ - 5}})] = 9,7\)
Câu 28 :
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dung dịch sau phản ứng có pH= 12 nên OH- dư, tìm được số mol OH- dư. Xét 2 trường hợp sau: *TH1: Ba2+ phản ứng hết *TH2: SO42- phản ứng hết Từ 2 trường hợp trên tìm được giá trị a và b. Chú ý xét xem kết quả thu được có thỏa mãn không. Lời giải chi tiết :
Dung dịch X có: nH2SO4 = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol → nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); nSO4 2- = 0,2a mol Dung dịch Y có: nBa(OH)2 = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol → nOH- = 2.nBa(OH)2 + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); nBa2+ = 0,3b mol Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH- → [H+]=10-12 (M) → [OH-] = 10-2 (M) → nOH- dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol Ta có: nBaSO4 = 0,01 mol Xét 2 trường hợp sau: *TH1: Ba2+ phản ứng hết Ba2+ + SO42- → BaSO4 Khi đó nBa2+ = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → nOH-= 0,6b + 0,015 = 0,035 mol H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,4a+0,02 0,035 mol Phản ứng 0,4a+0,02 0,4a+ 0,02 mol Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a+0,02) mol Ta có: nOH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện nBa2+ < nSO4(2-)) *TH2: SO42- phản ứng hết Ba2+ + SO42- → BaSO4 Khi đó nSO4(2-) = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05 → nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol) H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015) Phản ứng 0,04 0,04 Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025 Ta có: nOH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05 Vậy a = 0,05 và b = 0,05
Câu 29 :
Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn). => m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam Vậy OH- dư Dung dịch sau phản ứng gồm: Na+: 0,04 mol K+: 0,06 mol NO3-: x OH- dư: y *m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1) *BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2) Giải (1) và (2) => x, y => [OH-] => pOH => pH Lời giải chi tiết :
nNaOH = 0,04 mol; nKOH = 0,06 mol Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn). => m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam Vậy OH- dư Dung dịch sau phản ứng gồm: Na+: 0,04 mol K+: 0,06 mol NO3-: x OH- dư: y *m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1) *BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,04 => [OH-] = n/V = 0,04:0,4 = 0,1M => pOH = -log[OH-] = 1 => pH = 13
Câu 30 :
Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na+ (tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bảo toàn điện tích. Lời giải chi tiết :
- Bảo toàn điện tích cho dung dịch X: nOH- = nNa+ - 2nSO42- = 0,07 - 2.0,02 = 0,03 mol - Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y: nH+ = (nCl- + nNO3-) - nNa+ = 0,042 - 0,01 = 0,032 mol Khi trộn 100 ml X với 100 ml Y có phản ứng: H+ + OH- → H2O => nH+ dư = nH+ - nOH- = 0,032 - 0,03 = 0,002 mol => [H+] = \(\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{V_{{\rm{dd}}\,sau\,pu}}}}\) = \(\frac{{0,002}}{{0,1 + 0,1}}\) = 0,01M => pH = -log[H+] = 2
Câu 31 :
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
pH = 0 => CM(HCl) = 1M Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa => có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol => nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol => MM2CO3 = 116,67g => MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3 2H+ + CO32- -> CO2 + H2O H+ + CO32- -> HCO3- ,nHCl = nHCO3+ 2nCO2 = 0,06 mol => Vdd HCl = 0,06 lit
Câu 32 :
Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số mol NaOH và H2 Viết và tính thep PT ion rút gọn suy ra số mol OH- dư Tính nồng độ OH- ⟹ nồng độ H+ ⟹ giá trị pH Lời giải chi tiết :
nOH- ban đầu = nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 mol nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2 0,02 ← 0,03 (mol) ⟹ nOH pư = 0,02 mol ⟹ nOH-dư = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol ⟹ [OH-] = n : V = 0,01 : 0,1 = 0,1 mol/l ⟹ [H+] = 10-14/0,1 = 10-13 mol/l ⟹ pH = -log(10-13) = 13
Câu 33 :
Nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào để pH của dung dịch tăng lên 1 đơn vị:
Đáp án : A Phương pháp giải :
[H+] = 10-pH Từ đó xác định tỉ số [H+] trước và sau và chọn được đáp án đúng Lời giải chi tiết :
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{truoc}} = {{10}^{ - pH}}}\\{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{sau}} = {{10}^{ - \left( {pH + 1} \right)}}}\end{array}} \right. \Rightarrow \dfrac{{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{sau}}}}{{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{truoc}}}} = \dfrac{{{{10}^{ - \left( {pH + 1} \right)}}}}{{{{10}^{ - pH}}}} = \dfrac{1}{{10}}\) ⟹ [H+] sau = 1/10 [H+] trước ⟹ giảm 10 lần
Câu 34 :
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
∑nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,06 (mol) nH+ = 2nH2SO4 = 10-4x (mol) Vì dd thu được có pH = 13 ⟹ dư bazo sau phản ứng PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O (1) 10-4x → 10-4x (mol) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (2) nOH- dư = nOH- bđ – nOH- (1) = 0,06 – 10-4x pOH =14 -13 = 1 ⟹ [OH-] dư = 0,1 (M) Ta có: \({[{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}]_{du}} = \dfrac{{{n_{O{H^ - }du}}}}{{V{ _{sau}}}} \Rightarrow 0,1 = \dfrac{{0,06 - {{10}^{ - 4}}x}}{{(200 + x){{.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow x = ? (ml)\) ⟹ mBaSO4 = ? Lời giải chi tiết :
nBa(OH)2 = 0,2.0,1 = 0,02 (mol) nNaOH = 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) ⟹ ∑nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,06 (mol) nH2SO4 = 5.10-5x (mol) ⟹ nH+ = 2nH2SO4 = 10-4x (mol) Vì dd thu được có pH = 13 ⟹ dư bazo sau phản ứng PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O (1) 10-4x → 10-4x (mol) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓(2) nOH- dư = nOH- bđ – nOH- (1) = 0,06 – 10-4x pOH =14 -13 = 1 ⟹ [OH-] dư = 0,1 (M) Ta có: \(\begin{array}{l}{[{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}]_{du}} = \dfrac{{{n_{O{H^ - }du}}}}{{V{ _{sau}}}}\\ \Rightarrow 0,1 = \dfrac{{0,06 - {{10}^{ - 4}}x}}{{(200 + x){{.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow 0,02 + {10^{ - 4}}x = 0,06 - {10^{ - 4}}x\\ \Rightarrow {2.10^{ - 4}}x = 0,04 \Rightarrow x = 200 (ml)\end{array}\) ⟹ nH2SO4 = 0,01 (mol) ⟹ nSO42- = 0,01 (mol) < nBa2+ = 0,02 (mol) ⟹ mBaSO4 = 0,01.233 = 2,33 (g) (Tính theo mol SO42-)
|