Trắc nghiệm Bài 17. Silic và hợp chất của silic - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Câu 2 :
Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường
Câu 3 :
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Câu 4 :
Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Câu 5 :
Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
Câu 6 :
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
Câu 7 :
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
Câu 8 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng
Câu 9 :
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
Câu 10 :
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
Câu 11 :
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 12 :
Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic
Câu 13 :
Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3.Sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên
Câu 14 :
Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra
Câu 15 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Câu 16 :
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
Câu 17 :
Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là
Câu 18 :
Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 là
Câu 19 :
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
Câu 20 :
Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, coi hiệu suất quá trình sản xuất là 100%?
Câu 21 :
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
Câu 22 :
Cho nhận xét sau: 1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. 2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn. 3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic. 4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. 5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic. Số nhận xét đúng là:
Câu 23 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 24 :
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
Câu 25 :
Người ta có thể điều chế Si bằng cách
Câu 26 :
Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
Câu 27 :
Silic có những dạng thù hình nào?
Câu 28 :
Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3. Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
Câu 29 :
Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 30 :
Chọn câu nhận xét sai:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Câu 2 :
Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.
Câu 3 :
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Số oxi hóa cao nhất của Si trong hợp chất là +4 => thể hiện trong SiO2 và SiF4
Câu 4 :
Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số oxi hóa cao thấp của Si trong hợp chất là – 2 => thể hiện trong Mg2Si
Câu 5 :
Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử (kim loại), sau phản ứng số oxi hóa của Si giảm $2Mg~+~\overset{0}{\mathop{Si}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}M{{g}_{2}}\overset{-2}{\mathop{Si}}\,$
Câu 6 :
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
SiO2 không tan trong nước và không tác dụng với nước tạo thành axit
Câu 7 :
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với HF SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O
Câu 8 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết silic và hợp chất Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học không đúng là: SiO2 + H2O → H2SiO3
Câu 9 :
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit
Câu 10 :
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng nhựa Vì HF hòa tan được bình làm bằng thủy tinh và gốm sứ có thành phần SiO2 HF là axit => hòa tan được kim loại
Câu 11 :
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại người ta dùng dung dịch HF vì HF có khả năng hòa tan cát (SiO2)
Câu 12 :
Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là phản ứng giữa H2CO3 và muối của axit silixic: axit silixic bị axit axit cacbonic mạnh hơn đẩy ra khỏi muối. => Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
Câu 13 :
Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3.Sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên là: H2SiO3, H2CO3, HCl
Câu 14 :
Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cặp chất không có phản ứng xảy ra là SiO2 và HCl
Câu 15 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết silic và hợp chất Lời giải chi tiết :
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Câu 16 :
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
Câu 17 :
Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2 $x{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }}:{\rm{ }}z{\rm{ }} = \,\frac{{\% N{a_2}O}}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{\% CaO}}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{\% Si{{\rm{O}}_2}}}{{{M_{Si{{\rm{O}}_2}}}}}$ Lời giải chi tiết :
Công thức thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2 $x{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }}:{\rm{ }}z{\rm{ }} = \,\frac{{\% N{a_2}O}}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{\% CaO}}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{\% Si{{\rm{O}}_2}}}{{{M_{Si{{\rm{O}}_2}}}}}\,\, = \,\,\frac{{13}}{{62}}:\frac{{11,7}}{{56}}:\frac{{75,3}}{{60}} = 0,21:0,21:1,255 = 1:1:6$
Câu 18 :
Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
SiO2 + 4HF→ SiF4 + 2H2O
Câu 19 :
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
m dd tăng = m vào - m ra = mSi - mH2 Lời giải chi tiết :
Giả sử nSi = x (mol) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 x → 2x mdd tăng = mSi - mH2 = 2,4 => 28x – 4x = 2,4 => x = 0,1 mol => m = 2,8 gam
Câu 20 :
Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, coi hiệu suất quá trình sản xuất là 100%?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Sơ đồ: Na2CO3 → Na2O → Na2O.CaO.6SiO2 106 gam 478 gam ĐB: 22,176 kg ← 100 kg
Câu 21 :
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dùng bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,7 (mol). Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol) +mhh = mAl + mSi => 27x + 28y = 11 (1) + BT electron: 3nAl + 4nSi = 2nH2 => 3x + 4y = 0,7.2 (2) Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,2 mol => %mSi = \(\frac{{0,2.28}}{{0,2.27 + 0,2.28}}.100\% \) = 50,91%
Câu 22 :
Cho nhận xét sau: 1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. 2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn. 3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic. 4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. 5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic. Số nhận xét đúng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của silic và hợp chất của silic để xác định các nhận xét đúng. Lời giải chi tiết :
1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến. 2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao. 3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước 4) Đúng 5) Đúng. Ví dụ: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3 Vậy có 3 nhận xét đúng.
Câu 23 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cacbon và silic thuộc cùng 1 nhóm. Trong 1 nhóm, xét theo chiều từ trên xuống dưới, tính OXH giảm dần.
Câu 24 :
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất : F2, Mg, dung dịch NaOH Si + 2F2 → SiF4 Mg + Si → Mg2Si 2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Câu 25 :
Người ta có thể điều chế Si bằng cách
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong tự nhiên silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat Để điều chế Silic * Trong PTN: Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn 2Mg + SiO2 -> 2MgO + Si * Trong công nghiệp: Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao SiO2 + 2C -> Si + 2CO Lời giải chi tiết :
A. Cách điều chế Si trong công nghiệp: SiO2 + 2C -> Si + 2CO => đúng B. Cách điều chế Si trong PTN: 2Mg + SiO2 -> 2MgO + Si => đúng C. Si không tồn tại dạng đơn chất => không có quặng silic đơn chất trong tự nhiên => loại
Câu 26 :
Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên nên được sử dụng rộng rãi để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời.
Câu 27 :
Silic có những dạng thù hình nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Silic có 2 dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình
Câu 28 :
Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3. Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của silic và hợp chất của silic. Lời giải chi tiết :
Si \(\xrightarrow[O_2]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[NaOH]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[HCl]{(3)}\) H2SiO3. PTHH: (1) Si + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SiO2 (2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O (3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3
Câu 29 :
Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của silic đioxit và nhôm oxit. Lời giải chi tiết :
- A loại vì SiO2 và Al2O3 đều không phản ứng với O2 - B loại vì Mg không phản ứng với Al2O3 - C loại vì SiO2 không phản ứng với Ba(OH)2 đặc ở nhiệt độ thường - D đúng PTHH: SiO2 + 2KOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) K2SiO3 + H2O Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Câu 30 :
Chọn câu nhận xét sai:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong thành phần của thủy tinh không có CaO
|