Trắc nghiệm Bài 16. Hợp chất của cacbon - Hóa 11Đề bài
Câu 1 :
Thành phần chính của khí than ướt là
Câu 2 :
Thành phần chính của khí than khô là
Câu 3 :
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Câu 4 :
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
Câu 5 :
Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Câu 6 :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
Câu 8 :
Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?
Câu 9 :
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
Câu 10 :
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Câu 11 :
’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Câu 12 :
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Câu 13 :
Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Câu 14 :
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
Câu 15 :
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
Câu 16 :
Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là
Câu 17 :
Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 18 :
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là
Câu 19 :
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Câu 20 :
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
Câu 21 :
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
Câu 22 :
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
Câu 23 :
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
Câu 24 :
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
Câu 25 :
Từ các sơ đồ phản ứng sau: 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Câu 26 :
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là
Câu 27 :
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:
Câu 28 :
Một chất Y có tính chất sau: - Không màu, rất độc. - Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
Câu 29 :
Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
Câu 30 :
Oxit nào sau đây không tạo muối?
Câu 31 :
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
Câu 32 :
Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
Câu 33 :
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Câu 34 :
Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
Câu 35 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thành phần chính của khí than ướt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của khí than ướt là CO, CO2, H2, N2
Câu 2 :
Thành phần chính của khí than khô là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của khí than than khô là CO, CO2, N2
Câu 3 :
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3
Câu 4 :
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học sai là 3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al + 3CO2 vì CO không khử được Al2O3
Câu 5 :
Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CO phản ứng trực tiếp được với O2, Cl2, Fe2O3, HNO3, H2SO4 đặc, ZnO
Câu 6 :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon Lời giải chi tiết :
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính. Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
Câu 8 :
Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân tử CO có liên kết ba bền vững (C≡O) nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao
Câu 9 :
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sự tạo thành thạch nhũ là tạo ra CaCO3 còn sự xâm thực đá vôi là sự hòa tan CaCO3 Lời giải chi tiết :
Sự hình thành thạch nhũ: $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$ Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$
Câu 10 :
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg vì có phản ứng: CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO + C C sinh ra dễ cháy làm đám cháy to hơn
Câu 11 :
’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon Lời giải chi tiết :
Nước đá khô là CO2 rắn
Câu 12 :
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon Lời giải chi tiết :
Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2
Câu 13 :
Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CO2 phản ứng được với: NaOH, Mg, Na2CO3, CaO, H2O, Na2O, Al
Câu 14 :
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là dung dịch brom. SO2 làm mất màu, CO2 không phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 15 :
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon Lời giải chi tiết :
A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2và HCl. D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và H2SO4 hút nước. NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O
Câu 16 :
Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon Lời giải chi tiết :
Baking sođa là muối NaHCO3.
Câu 17 :
Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhận định đúng là: Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. A sai vì các muối cacbonat như CaCO3, MgCO3, … đều không tan trong nước B sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân D sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước
Câu 18 :
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí
Câu 19 :
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓ 2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+ Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation: Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓. H+ + OH- → H2O Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất
Câu 20 :
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl.
Câu 21 :
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch
Câu 22 :
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
Đáp án : B Phương pháp giải :
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 TN2: cả 2 chất đều phản ứng NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH Lời giải chi tiết :
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 = b mol TN2: cả 2 chất đều phản ứng NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O a → a → a Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH b → b → b => ở TN2 thu được kết tủa nhiều hơn ở TN1
Câu 23 :
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các phản ứng hóa học => xác định sản phẩm sau phản ứng Lời giải chi tiết :
(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2
Câu 24 :
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CO2 được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu, tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên.
Câu 25 :
Từ các sơ đồ phản ứng sau: 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
suy luận từ phương trình 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl ra được X6, X5, X2 từ đó tìm ra các chất còn lại Lời giải chi tiết :
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ X3 + CO2 → X4 KOH + CO2 → KHCO3 X3 + X4 → X5 + X2 KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.
Câu 26 :
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi nồng độ axit HCl trong dạ dày vượt mức cho phép sẽ gây đau dạ dày. Người ta thường sử dụng thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3 để chữa do phản ứng sau: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 27 :
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 Lời giải chi tiết :
CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 100 tấn → 56 tấn x tấn ← 5,6 tấn => x = 5,6.100 : 56 = 10 tấn Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 10.100/95 = 10,526 tấn
Câu 28 :
Một chất Y có tính chất sau: - Không màu, rất độc. - Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài: - Không màu, rất độc - Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong: 2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ) CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 29 :
Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 Lời giải chi tiết :
nCaCO3 = 200.90% = 180 kg PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 100 kg → 56 kg 180 kg → 100,8 kg Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng vôi sống thực tế thu được là: 100,8.90% = 90,72 kg
Câu 30 :
Oxit nào sau đây không tạo muối?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối.
Câu 31 :
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố C. Lời giải chi tiết :
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít
Câu 32 :
Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2. + n hh = x + y = 1 (1) + m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2) Giải (1) và (2) được x, y Từ đó tính được phần trăm về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp Lời giải chi tiết :
Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2. + n hh = x + y = 1 (1) + m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2) Giải (1) và (2) được x = 0,5 mol và y = 0,5 mol => %mCO2 = (0,5.44/36).100% = 61,11% và %mN2 = (0,5.28/36).100% = 38,89%
Câu 33 :
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khí X là CO.
Câu 34 :
Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Câu 35 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biện luận để xác định X, Y + Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt. + Thu khí Y bằng cách đẩy nước ⟹ Y rất ít tan trong nước. => Từ đó xác định các dung dịch X thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
+ Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt. => Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch). Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 (Y) + H2O NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3 + CO2 (Y) + H2O + CO2 là chất ít tan trong nước do đó thu được bằng pp đẩy nước
|