Trắc nghiệm Bài 16. Hợp chất của cacbon - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Thành phần chính của khí than ướt là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},{N_2}\)                                     

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Câu 2 :

Thành phần chính của khí than khô là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                    

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{N_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Câu 3 :

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

  • A

    Al2O3, Cu, MgO, Fe.                               

  • B

    Al, Fe, Cu, Mg.

  • C

    Al2O3, Cu, Mg, Fe.                                   

  • D

    Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Câu 4 :

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

  • A

    3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$3CO2 + 2Fe        

  • B

    CO + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ COCl2

  • C

    3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al  + 3CO2         

  • D

    2CO + O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2

Câu 5 :

Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9),  PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A

    5.                    

  • B

    6.                  

  • C

    7.                    

  • D

    8.

Câu 6 :

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

  • A

    đồng (II) oxit và mangan oxit

  • B

    đồng (II) oxit và magie oxit.  

  • C

    đồng (II) oxit và than hoạt tính.              

  • D

    than hoạt tính.

Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

  • A

    CO2  +  C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO

  • B

    C  +  H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO  + H2

  • C

    HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

  • D

    CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2

Câu 8 :

Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?

  • A

    Do phân tử có liên kết ba bền vững

  • B

    Do CO là oxit không tạo muối.

  • C

    Do MCO= MN2 = 28, CO giống nitơ rất bền nhiệt.

  • D

    Do phân tử CO không phân cực.

Câu 9 :

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

  • A

    $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$      

  • B

    $Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH$

  • C

    $CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}$                       

  • D

    $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$

Câu 10 :

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

  • A

    đám cháy do xăng, dầu.

  • B

    đám cháy nhà cửa, quần áo.

  • C

    đám cháy do magie hoặc nhôm.

  • D

    đám cháy do khí ga.

Câu 11 :

’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

  • A

    CO rắn.

  • B

    SO2 rắn.

  • C

    H2O rắn.           

  • D

    CO2 rắn.

Câu 12 :

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

  • A

    H2.      

  • B

    N2.                       

  • C

    CO2.                 

  • D

    O2.

Câu 13 :

Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A

    5 .               

  • B

    6.                     

  • C

    7.                

  • D

     8.

Câu 14 :

Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:

  • A

    Nước brom

  • B

    Dung dịch  Ca(OH)2  

  • C

    Dung dịch  Ba(OH)2  

  • D

    Dung dịch  BaCl2

Câu 15 :

 Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

  • A

    Dung dịch NaOH đặc.                                     

  • B

    Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

  • C

    Dung dịch H2SO4 đặc.                                      

  • D

    Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.                     

Câu 16 :

Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là

  • A

    NaHCO3.       

  • B

    Na2CO3.         

  • C

    NH4HCO3.        

  • D

    (NH4)2CO3.

Câu 17 :

Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?

  • A

    Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước

  • B

    Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit

  • C

    Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

  • D

    Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước

Câu 18 :

Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3

  • A

    Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.                

  • B

    Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

  • C

    Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.                

  • D

    cả A và B.

Câu 19 :

Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • A

    Na2SO4 vừa đủ.         

  • B

    Na2CO3 vừa đủ.       

  • C

    K2CO3 vừa đủ.          

  • D

    NaOH vừa đủ.

Câu 20 :

Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất

  • A

    Quỳ tím.         

  • B

    Phenolphtalein.  

  • C

    Nước và HCl. 

  • D

    Axit HCl và quỳ tím.

Câu 21 :

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Câu 22 :

Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau

TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X

TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

  • A

    Bằng nhau.    

  • B

    Ở TN1 < ở TN2. 

  • C

    Ở TN1 > ở TN2.

  • D

    Không so sánh được.

Câu 23 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là

  • A

    NaOH và Al(OH)3.          

  • B

    NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.

  • C

    NaAlO2 và BaCO3.              

  • D

    Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.

Câu 24 :

Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là

  • A

    N2.      

  • B

    O2.      

  • C

    H2.

  • D

    CO2.

Câu 25 :

Từ các sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

X3 + CO2 → X4

X3 + X4 → X5 + X2

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

  • A

    KHCO3, K2CO3, FeCl3.

  • B

    KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.

  • C

    KOH, K2CO3, FeCl3.

  • D

    NaOH, Na2CO3, FeCl3.

Câu 26 :

Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là

  • A
    CO. 
  • B
    CO2 tinh thể.    
  • C
    SiO2.    
  • D
    NaHCO3
Câu 27 :

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:

  • A
    10,526 tấn.      
  • B
    11,11 tấn.        
  • C
    9,5 tấn. 
  • D
    10 tấn.
Câu 28 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.
Câu 29 :

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là

  • A
    90,72 kg. 
  • B
    10,8 kg.           
  • C
    100,8 kg.         
  • D
    112 kg.
Câu 30 :

Oxit nào sau đây không tạo muối?

  • A
    CO2
  • B
    Mn2O7
  • C
    CO. 
  • D
    SiO2
Câu 31 :

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)

  • A

    1 lít.

  • B

    1,5 lít.

  • C

    0,8 lít.

  • D

    2 lít.

Câu 32 :

Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

  • A

    61,11% và 38,89%

  • B

    60,12% và 39,88%

  • C

    63,15% và 36,85%

  • D

    64,25% và 35,75%

Câu 33 :

Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

  • A

    NH3.

  • B

    N2.

  • C

    CO.

  • D

    H2.

Câu 34 :

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

  • A
    NH4HCO3
  • B
    Na2CO3.          
  • C
    NaCl. 
  • D
    NaHCO3
Câu 35 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?

  • A

     2. 

  • B

    3. 

  • C

    1. 

  • D

    0.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thành phần chính của khí than ướt là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},{N_2}\)                                     

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của khí than ướt là CO, CO2, H2, N2

Câu 2 :

Thành phần chính của khí than khô là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                    

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{N_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của khí than than khô là CO, CO2, N2

Câu 3 :

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

  • A

    Al2O3, Cu, MgO, Fe.                               

  • B

    Al, Fe, Cu, Mg.

  • C

    Al2O3, Cu, Mg, Fe.                                   

  • D

    Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3

Câu 4 :

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

  • A

    3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$3CO2 + 2Fe        

  • B

    CO + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ COCl2

  • C

    3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al  + 3CO2         

  • D

    2CO + O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng hóa học sai là 3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al  + 3CO2 vì CO không khử được Al2O3

Câu 5 :

Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9),  PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A

    5.                    

  • B

    6.                  

  • C

    7.                    

  • D

    8.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CO phản ứng trực tiếp được với O2, Cl2, Fe2O3, HNO3, H2SO4 đặc, ZnO

Câu 6 :

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

  • A

    đồng (II) oxit và mangan oxit

  • B

    đồng (II) oxit và magie oxit.  

  • C

    đồng (II) oxit và than hoạt tính.              

  • D

    than hoạt tính.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon

Lời giải chi tiết :

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.

Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO

Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

  • A

    CO2  +  C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO

  • B

    C  +  H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO  + H2

  • C

    HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

  • D

    CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

Câu 8 :

Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?

  • A

    Do phân tử có liên kết ba bền vững

  • B

    Do CO là oxit không tạo muối.

  • C

    Do MCO= MN2 = 28, CO giống nitơ rất bền nhiệt.

  • D

    Do phân tử CO không phân cực.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phân tử CO có liên kết ba bền vững (C≡O) nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao

Câu 9 :

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

  • A

    $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$      

  • B

    $Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH$

  • C

    $CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}$                       

  • D

    $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sự tạo thành thạch nhũ là tạo ra CaCO3 còn sự xâm thực đá vôi là sự hòa tan CaCO3

Lời giải chi tiết :

Sự hình thành thạch nhũ: $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$

Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$

Câu 10 :

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

  • A

    đám cháy do xăng, dầu.

  • B

    đám cháy nhà cửa, quần áo.

  • C

    đám cháy do magie hoặc nhôm.

  • D

    đám cháy do khí ga.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg vì có phản ứng: CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO + C

C sinh ra dễ cháy làm đám cháy to hơn

Câu 11 :

’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

  • A

    CO rắn.

  • B

    SO2 rắn.

  • C

    H2O rắn.           

  • D

    CO2 rắn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon

Lời giải chi tiết :

Nước đá khô là CO2 rắn

Câu 12 :

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

  • A

    H2.      

  • B

    N2.                       

  • C

    CO2.                 

  • D

    O2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon

Lời giải chi tiết :

Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2

Câu 13 :

Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A

    5 .               

  • B

    6.                     

  • C

    7.                

  • D

     8.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

CO2 phản ứng được với: NaOH, Mg, Na2CO3, CaO, H2O, Na2O, Al

Câu 14 :

Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:

  • A

    Nước brom

  • B

    Dung dịch  Ca(OH)2  

  • C

    Dung dịch  Ba(OH)2  

  • D

    Dung dịch  BaCl2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là dung dịch brom. SO2 làm mất màu, CO2 không phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 15 :

 Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

  • A

    Dung dịch NaOH đặc.                                     

  • B

    Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

  • C

    Dung dịch H2SO4 đặc.                                      

  • D

    Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.                     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon

Lời giải chi tiết :

A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl

B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl

C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2và HCl.

D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và H2SO4 hút nước.

NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O

Câu 16 :

Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là

  • A

    NaHCO3.       

  • B

    Na2CO3.         

  • C

    NH4HCO3.        

  • D

    (NH4)2CO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon

Lời giải chi tiết :

Baking sođa là muối NaHCO3.

Câu 17 :

Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?

  • A

    Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước

  • B

    Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit

  • C

    Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

  • D

    Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhận định đúng là: Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.   

A sai vì các muối cacbonat như CaCO3, MgCO3, … đều không tan trong nước

B sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân

D sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước

Câu 18 :

Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3

  • A

    Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.                

  • B

    Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

  • C

    Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.                

  • D

    cả A và B.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí

Câu 19 :

Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • A

    Na2SO4 vừa đủ.         

  • B

    Na2CO3 vừa đủ.       

  • C

    K2CO3 vừa đủ.          

  • D

    NaOH vừa đủ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O

Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+

Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:

Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.

H+ + OH- →  H2O

Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất

Câu 20 :

Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất

  • A

    Quỳ tím.         

  • B

    Phenolphtalein.  

  • C

    Nước và HCl. 

  • D

    Axit HCl và quỳ tím.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl. 

  NaHCO3 Na2CO3 CaCO3
Nước tan tan không tan
Nhỏ từ từ HCl có khí thoát ra ngay khí thoát ra sau một thời gian  

 

Câu 21 :

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

 

NaCl

Na2CO3

Na2SO4

BaCO3

BaSO4

Nước

tan

tan

tan

Không tan

Không tan

CO2

Không ht

Không ht

Không ht

Hòa tan kết tủa, tạo dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt

Không ht

Ba(HCO3)2

Không ht

↓ trắng, tan khi sục CO2

↓ trắng, không tan khi sục CO2

 

 

Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch

Câu 22 :

Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau

TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X

TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

  • A

    Bằng nhau.    

  • B

    Ở TN1 < ở TN2. 

  • C

    Ở TN1 > ở TN2.

  • D

    Không so sánh được.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 

TN2: cả 2 chất đều phản ứng

NaHCO3  + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Lời giải chi tiết :

TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 = b mol

TN2: cả 2 chất đều phản ứng

NaHCO3  + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O

    a       →       a         →     a

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

    b      →      b       →     b

=> ở TN2 thu được kết tủa nhiều hơn ở TN1

Câu 23 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là

  • A

    NaOH và Al(OH)3.          

  • B

    NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.

  • C

    NaAlO2 và BaCO3.              

  • D

    Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các phản ứng hóa học => xác định sản phẩm sau phản ứng

Lời giải chi tiết :

(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2

Câu 24 :

Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là

  • A

    N2.      

  • B

    O2.      

  • C

    H2.

  • D

    CO2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CO2 được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu, tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên.

Câu 25 :

Từ các sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

X3 + CO2 → X4

X3 + X4 → X5 + X2

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

  • A

    KHCO3, K2CO3, FeCl3.

  • B

    KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.

  • C

    KOH, K2CO3, FeCl3.

  • D

    NaOH, Na2CO3, FeCl3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

suy luận từ phương trình 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl ra được X6, X5, X2 từ đó tìm ra các chất còn lại

Lời giải chi tiết :

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

X3 + CO2 → X4

KOH + CO2 → KHCO3

X3 + X4 → X5 + X2

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.

Câu 26 :

Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là

  • A
    CO. 
  • B
    CO2 tinh thể.    
  • C
    SiO2.    
  • D
    NaHCO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi nồng độ axit HCl trong dạ dày vượt mức cho phép sẽ gây đau dạ dày. Người ta thường sử dụng thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3 để chữa do phản ứng sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 27 :

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:

  • A
    10,526 tấn.      
  • B
    11,11 tấn.        
  • C
    9,5 tấn. 
  • D
    10 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2

Lời giải chi tiết :

 CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2

100 tấn → 56 tấn

x tấn ←    5,6 tấn

=> x = 5,6.100 : 56 = 10 tấn

Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 10.100/95 = 10,526 tấn

Câu 28 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:

- Không màu, rất độc

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:

2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 29 :

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là

  • A
    90,72 kg. 
  • B
    10,8 kg.           
  • C
    100,8 kg.         
  • D
    112 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 = 200.90% = 180 kg

PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2 

            100 kg →  56 kg

            180 kg → 100,8 kg

Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng vôi sống thực tế thu được là: 100,8.90% = 90,72 kg

Câu 30 :

Oxit nào sau đây không tạo muối?

  • A
    CO2
  • B
    Mn2O7
  • C
    CO. 
  • D
    SiO2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối.

Câu 31 :

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)

  • A

    1 lít.

  • B

    1,5 lít.

  • C

    0,8 lít.

  • D

    2 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C.

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ

Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít

Câu 32 :

Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

  • A

    61,11% và 38,89%

  • B

    60,12% và 39,88%

  • C

    63,15% và 36,85%

  • D

    64,25% và 35,75%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.

+ n hh = x + y = 1 (1)

+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)

Giải (1) và (2) được x, y

Từ đó tính được phần trăm về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp

Lời giải chi tiết :

Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.

+ n hh = x + y = 1 (1)

+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,5 mol và y = 0,5 mol

=> %mCO2 = (0,5.44/36).100% = 61,11% và %mN2 = (0,5.28/36).100% = 38,89%

Câu 33 :

Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

  • A

    NH3.

  • B

    N2.

  • C

    CO.

  • D

    H2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khí X là CO.

Câu 34 :

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

  • A
    NH4HCO3
  • B
    Na2CO3.          
  • C
    NaCl. 
  • D
    NaHCO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 35 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?

  • A

     2. 

  • B

    3. 

  • C

    1. 

  • D

    0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biện luận để xác định X, Y

+ Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.

+ Thu khí Y bằng cách đẩy nước ⟹ Y rất ít tan trong nước.

=> Từ đó xác định các dung dịch X thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

+ Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.

=> Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch).

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 (Y) + H2O

NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3 + CO2 (Y) + H2O

+ CO2 là chất ít tan trong nước do đó thu được bằng pp đẩy nước

close