Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9Đề bài
Câu 1 :
Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
Câu 2 :
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Câu 3 :
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 2;4} \right)$ làm nghiệm
Câu 4 :
Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
Câu 5 :
Tìm $m $ để phương trình $\sqrt {m - 1} x - 3y = - 1$ nhận cặp số $\left( {1;1} \right)$làm nghiệm.
Câu 6 :
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $3x + 0y = 12$
Câu 7 :
Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3; 2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.
Câu 8 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$ Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.
Câu 9 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2$ Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ song song với trục tung.
Câu 10 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$ Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ đi qua gốc tọa độ.
Câu 11 :
Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng $d$ biểu diễn tập nghiệm của phương trình $3x - y = 3$ là
Câu 12 :
Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành?
Câu 13 :
Tìm nghiệm tất cả nghiệm nguyên của phương trình $3x - 2y = 5.$
Câu 14 :
Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình $ - 5x + 2y = 7$.
Câu 15 :
Gọi $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình $-4x + 3y = 8$ . Tính $x + y$
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biểu diễn x theo y để được nghiệm tổng quát của phương trình. Lời giải chi tiết :
Ta có với $a \ne 0,b \ne 0$ thì $ax + by = c$$\\by = - ax + c\\ y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$ Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi mọi $x \in R$ và $y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
Câu 2 :
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax+by=c\), trong đó a, b và c là các số đã biết ($a\ne 0$ hoặc $b\ne 0$). Lời giải chi tiết :
Phương trình $2x + \dfrac{y}{2} - 1 = 0$ là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 3 :
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 2;4} \right)$ làm nghiệm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$ thỏa mãn ${\rm{ax}} + by = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$. Lời giải chi tiết :
Thay $x = - 2;y = 4$ vào từng phương trình ta được +) $x - 2y = - 2 - 2.4 = - 10 \ne 0$ nên loại A. +) $x - y = - 2 - 4 = - 6 \ne 0$ nên loại C. +) $x + 2y + 1 = - 2 + 2.4 + 1 = 7 \ne 0$ nên loại D. +) $2x + y = - 2.2 + 4 = 0$ nên chọn B.
Câu 4 :
Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$thỏa mãn ${\rm{ax}} + by = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$ Lời giải chi tiết :
+) Thay $x = 0;y = 1$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $0 - 5.1 + 7 = 0 \Leftrightarrow 2 = 0$ (vô lý) nên loại A. +) Thay $x = - 1;y = 2$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $ - 1 - 5.2 + 7 = 0 \Leftrightarrow - 4 = 0$ (vô lý) nên loại B. +) Thay $x = 2;y = 4$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $2 - 5.4 + 7 = 0 \Leftrightarrow - 11 = 0$ (vô lý) nên loại D. +) Thay $x = 3;y = 2$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $3 - 5.2 + 7 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0$ (luôn đúng) nên chọn C.
Câu 5 :
Tìm $m $ để phương trình $\sqrt {m - 1} x - 3y = - 1$ nhận cặp số $\left( {1;1} \right)$làm nghiệm.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$thỏa mãn ${\rm{ax}} + by = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$. Lời giải chi tiết :
Thay $x = 1;y = 1$ vào phương trình ta được $\sqrt {m - 1} .1 - 3.1 = - 1 $ ĐK: $ m\ge -1$ $\Leftrightarrow \sqrt {m - 1} = 2 \Leftrightarrow m - 1 = 4 $ $\Leftrightarrow m = 5$ (TM) Vậy $m = 5$.
Câu 6 :
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $3x + 0y = 12$
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình, trước tiên ta biểu diễn $x$ theo $y$ ( hoặc $y$ theo $x$) rồi đưa ra công thức nghiệm tổng quát. Lời giải chi tiết :
Ta có $3x + 0y = 12$$ \Leftrightarrow x = 4$ Nghiệm tổng quát của phương trình $\left\{ \begin{array}{l}y \in \mathbb{R}\\x = 4\end{array} \right.$
Câu 7 :
Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3; 2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$ thỏa mãn ${\rm{ax_0}} + by_0 = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$. Lời giải chi tiết :
Thay từng cặp số vào phương trình ta thấy chỉ có một cặp số $\left( { - 1; - 8} \right)$ thỏa mãn phương trình (vì $3.(-1)-2.(-8)=13$).
Câu 8 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$ Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét + Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình đường thẳng ${\rm{d: ax}} + by = c$ có dạng $d:y = \dfrac{c}{b}$. Khi đó d song song hoặc trùng với Ox. Như vậy để d song song với trục hoành thì ta cần thêm điều kiện c≠0. Lời giải chi tiết :
Để $d$ song song với trục hoành thì $\left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 0\\3m - 1 \ne 0\\6m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\m \ne \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2$ Vậy $m = 2$
Câu 9 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2$ Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ song song với trục tung.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét Nếu $a≠0$ và $b=0$ thì phương trình đường thẳng $d:ax + by = c$ có dạng $d:x = \dfrac{c}{a}$. Khi đó d song song hoặc trùng với $Oy$. Lời giải chi tiết :
Để $d$ song song với trục tung thì $\left\{ \begin{array}{l}m - 2 \ne 0\\3m - 1 = 0\\6m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m = \dfrac{1}{3}\\m \ne - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow m = \dfrac{1}{3}$ Vậy $m = \dfrac{1}{3}$.
Câu 10 :
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$ Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ đi qua gốc tọa độ.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét Đường thẳng $d:{\rm{ }}ax + by = c$ đi qua điểm $M({x_0},\,{y_0})$ khi và chỉ khi $a{x_0} + b{y_0} = c$. Lời giải chi tiết :
Để $d$ đi qua gốc tọa độ thì $\left( {m - 2} \right).0 + \left( {3m - 1} \right).0 = 6m - 2 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{3}$ Vậy $m = \dfrac{1}{3}$.
Câu 11 :
Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng $d$ biểu diễn tập nghiệm của phương trình $3x - y = 3$ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Viết nghiệm dưới dạng tổng quát +) Dựa vào tính chất nghiệm để kết luận. Lời giải chi tiết :
Ta có $3x - y = 3$$ \Leftrightarrow y = 3x - 3$ Nghiệm tổng quát của phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 3x - 3\end{array} \right.$ Biểu diễn hình học của tập nghiệm là đường thẳng $y = 3x - 3$ đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ và $B\left( {0; - 3} \right)$.
Câu 12 :
Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng $d:{\rm{ }}ax + by = c.$ +) Nếu a≠0 và b=0 thì phương trình có nghiệm $\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{c}{a}\\y \in R\end{array} \right.$ và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung. +) Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình có nghiệm $\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.$ và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành. +) Nếu a≠0 và b≠0 thì phương trình có nghiệm $\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.$ và đường thẳng d là đồ thị hàm số $y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$ Lời giải chi tiết :
Ta thấy phương trình $5y = 7$ có $a = 0;b = 5$ và $c = 7 \ne 0$ nên biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng $y = \dfrac{7}{5}$ song song với trục hoành.
Câu 13 :
Tìm nghiệm tất cả nghiệm nguyên của phương trình $3x - 2y = 5.$
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Rút gọn phương trình (nếu cần thiết), chú ý đến tính chia hết của các ẩn. Lời giải chi tiết :
Ta có \(3x - 2y = 5 \) \(\Rightarrow y = \dfrac{{3x - 5}}{2} = \dfrac{{2x + x - 5}}{2} \)\(= \dfrac{{2x}}{2} + \dfrac{{x - 5}}{2}= x + \dfrac{{x - 5}}{2}.\) Hay \(y= x + \dfrac{{x - 5}}{2}.\) Đặt \(\dfrac{{x - 5}}{2} = t \, (t \in Z)\, \Rightarrow x = 2t + 5 \) \(\Rightarrow y = 2t + 5 + t \Leftrightarrow y = 3t + 5 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\)
Câu 14 :
Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình $ - 5x + 2y = 7$.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn $ ax + by = c$, ta làm như sau: Bước 1: Rút gọn phương trình, chú ý đến tính chia hết của các ẩn + Dựa vào điều kiện nguyên âm để tìm được $x;y$. Lời giải chi tiết :
Ta có \( - 5x + 2y = 7 \Leftrightarrow 2y = 7 + 5x \) \(\Leftrightarrow y = \dfrac{{5x + 7}}{2} \Leftrightarrow y = 2x + \dfrac{{x + 7}}{2}\) Đặt \(\dfrac{{x + 7}}{2} = t \Rightarrow x = 2t - 7 \) \(\Rightarrow y = 2.\left( {2t - 7} \right) + t \) \(\Leftrightarrow y = 5t - 14\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\) Nên nghiệm nguyên của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 2t - 7\\y = 5t - 14\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$ Vì $x,y$ nguyên âm nên $\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\y < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2t - 7 < 0\\5t - 14 < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t < \dfrac{7}{2}\\t < \dfrac{{14}}{5}\end{array} \right. \Rightarrow t < \dfrac{{14}}{5}$ mà $t \in \mathbb{Z} \Rightarrow t \le 2$. Nghiệm nguyên âm lớn nhất nhất của phương trình đạt được khi \(t = 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2.2 - 7\\y = 5.2 - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 4\end{array} \right.\) Vậy nghiệm cần tìm là \(\left( { - 3; - 4} \right)\)
Câu 15 :
Gọi $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình $-4x + 3y = 8$ . Tính $x + y$
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Rút gọn phương trình, chú ý đến tính chia hết của các ẩn Lời giải chi tiết :
Ta có \( - 4x + 3y = 8 \Leftrightarrow y = \dfrac{{4x + 8}}{3} \Leftrightarrow y = x + \dfrac{{x + 8}}{3}\) Đặt \(\dfrac{{x + 8}}{3} = t \Rightarrow x = 3t - 8 \Rightarrow y = 3t - 8 + t \Rightarrow y = 4t - 8\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\) Nên nghiệm nguyên của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 3t - 8\\y = 4t - 8\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$ Vì $x,y$ nguyên dương nên $\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3t - 8 > 0\\4t - 8 > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t > \dfrac{8}{3}\\t > 2\end{array} \right. \Rightarrow t > \dfrac{8}{3}$ mà $t \in \mathbb{Z} \Rightarrow t \ge 3$. Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 3.3 - 8\\y = 4.3 - 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.$ $\Rightarrow x + y = 5$.
|